Một hỗn hợp A gồm 2 anken X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A (đktc) thu được 23,4 gam H2O. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của 2 anken trên.
Một hỗn hợp A gồm 2 anken X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng.
Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp A (đktc) thu được 23,4 gam H2O. Viết công thức
phân tử và công thức cấu tạo của 2 anken trên.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nA = 0,5 mol
nH2O = 23,4/18 = 1,3 mol
a. Gọi CTPT Của 2 Anken là CnH2n
Áp dụng ĐLBT Nguyên tố với H ,
CnH2n ----> nH2O
có nH2O = n.nCnH2n = 0,5n = 1,3
⇒ n = 2,6
Vì 2< n < 3 nên CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6
Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là:
A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8
B.8,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8
C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6
D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6
Đáp án C
Hướng dẫn
nCO2 = 1,3 mol; nH2O = 1,3 mol => Hidrocacbon là anken; CTPT là: C n - H 2 n -
CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
nX = 0,5 mol => n - = 1,3/0,5 = 2,6 => 2 anken là: C2H4, C3H6
nC2H4 : nC3H6 = 2:3 => nC2H4 = 0,2 mol và nC3H6 = 0,3 mol
=>mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 gam và mC3H6 = 0,3.42 = 12,6 gam
Đốt cháy hết 672 ml (đktc) hỗn hợp khí gồm hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen, thu được 4,4 gam khí CO2. Công thức phân tử của hai anken đem đốt
\(n_{hh}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(\overline{SốC}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_{hh}}=\dfrac{0,1}{0,03}=3,33\)
Vì hai anken A, B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen
=> CTPT 2 anken cần tìm là C3H6 và C4H8
Cho V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp trong dãy đồng đẳng hợp nước ( H2SO4 xúc tác) thu được 12,9 gam hỗn hợp A gồm 3 Ancol. Đun nóng 12,9 gam A trong H2SO4 đặc ở 1400C thu được 10,65 gam hỗn hợp B gồm 6 ete.
A) Công thức phân tử củA 2 Anken là :
A. C2H4 và C3H6
B. C2H6 và C3H8
C. C3H6 và C4H8
D. C4H8 và C5H10
Lời giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
⇒ mH2O = 12,9 – 10,65 = 2,25 ⇒ nH2O = 0,125.
⇒ nAncol = 2nH2O = 0,25.
Anken + H2O → Ancol
0,25 0,25 ← 0,25
mAnken = mAncol – mH2O = 12,9 - 0,25.18 = 8,4
⇒ MAnken = 8,4 : 0,25 = 33,6
Mà 2 anken liên tiếp ⇒ 2 anken đó là C2H4 và C3H6
Đáp án A.
Có V lit khí A gồm H2 và 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nhau, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức 2 anken là
A .C5H10 và C6H12
B .C3H6 và C4H8
C .C2H4 vàc C 3 H 8
D . C4H8 và C5H10
n CO2=0.4
nH20=0.75
ta có anken nên cháy tạo nCO2=nH20 nên n H2=0.3
n 2 anken=0.2 nên số C trung bình=0.45/0.22.25 vậy 2 anken là C2H4 và C3H8
Đáp án C
Một hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, 1 anken có cùng số cacbon và đẳng mol (số mol bằng nhau). Cho a gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 120g dung dịch Br2 20% trong CCl4 . Đốt a gam hỗn hợp trên thu được 20,16 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của ankan, anken lần lượt là
A. C3H8 và C3H6
B. C5H12 và C5H10.
C. C2H6 và C2H4
D. C4H10 và C4H8
Một hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, 1 anken có cùng số cacbon và đẳng mol (số mol bằng nhau). Cho a gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 120g dung dịch Br2 20% trong CCl4 . Đốt a gam hỗn hợp trên thu được 20,16 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của ankan, anken lần lượt là
A. C3H8 và C3H6.
B. C5H12 và C5H10.
C. C2H6 và C2H4.
D. C4H10 và C4H8.
mBr2 = 120.20/100 = 24g nBr2 = 0,15 mol =>nankan = nanken = nBr2 = 0,15 mol
Gọi CTPT của ankan và anken là CnH2n+2 và CnH2n
=>nCO2 = 0,15n + 0,15n = 20 , 6 22 , 4 ⇒ n = 3
=>Chọn A.
Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol)
B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol)
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol)
D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol)
Đáp án D
CTPT của A và B lần lượt là: C2H6 ; C3H8;
Hỗn hợp A gồm 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp và 1 anken, trong đó có 2 chất có cùng số nguyên tử cacbon.
Đốt cháy một lượng A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Xác định công thức phân tử của 3 hiđrocacbon trong A.
Gọi công thức của ankan là CnH2n+2 x (mol) và anken CmH2m y (mol)
Ta có :
Số mol CO2 = 0,3 (mol)
Số mol H2O = 0,45 (mol)
\(\Rightarrow\) số mol ankan = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow\) 0,15.n + ym = 0,3
\(\Rightarrow\) n <2
\(\Rightarrow\) 2 ankan là CH4 và C2H6
Trong A có 2 chất cùng số nguyên tử cacbon => anken C2H4