Lúc 6h, một ô tô qua A với vận tốc 10m/s chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s, đuổi theo một chiếc xe đạp chuyển động thẳng đều từ B, vận tốc 5m/s. Sau 10s ô tô đuổi kịp xe đạp. Tính khoảng cách AB.
Cùng một lúc , một ô tô và một xe đạp khởi hành từ hai điểm A, B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều , ô tô đuổi theo xe đạp . ô tô bắt đầu rời bến và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4(m/\(s^2\)) . Xe đạp chuyển động đều . Sau 40s thì ô tô đuổi kịp xe đạp . Xác định vận tốc xe đạp và khoảng cách hai xe sau 60s
chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A-B, gốc thời gian lúc hai xe chuyển động
x1=x0+v0.t+a.t2.0,5=0,2t2
x2=x0+v.t=120+v.t
hai xe gặp nhau sau 40s (t=40s)
x1=x2\(\Leftrightarrow\)0,2.(40)2=120+v.40\(\Rightarrow\)v=5m/s
x2=120+5t
khoảng cách hai xe sau 60s
\(\Delta x=\left|x_1-x_2\right|\)=300m
Cùng một lúc một người đi ô tô đuổi theo một người đi xe đạp ở cách mình 120m. Ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 1m/s2, còn xe đạp chuyển động thẳng đều. Sau 20 giây ô tô đuổi kịp xe đạp.
a/ Xác định vận tốc của xe đạp?
b/ Tìm vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau?
c/ Tìm khoảng cách giữa hai xe sau thời gian 20 giây?
Cùng 1 lúc 1 ô tô và 1 xe đạp khởi hành từ 2 điểm A,B cách nhau 12m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với , xe đạp chuyển động thẳng đều .Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp . Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s.
A. 5(m/s); 300(m)
B. 2(m/s); 300(m)
C. 5(m/s); 30(m)
D. 2(m/s); 30(m)
Một xe ô tô khởi hành lúc 6h sáng từ địa điểm A Bộ Công An đi về địa điểm B ngã tư Cổ Nhuế cách nhau 300m, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0 , 4 m / s 2 . 10 giây sau một xe đạp khởi hành từ ngã tư Cổ Nhuế chuyển động cùng chiều với ô tô. Lúc 6h50s thì ô tô đuổi kịp xe đạp. Tính vận tốc của xe đạp và khoảng cách hai xe lúc 6h2phút
Giải : Chọn chiều dương là chiều chuyển động từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 6h sáng
Đối vật qua A : x 0 A = 0 m ; v 0 A = 0 m / s ; a A = 0 , 4 m / s 2
x A = 1 2 .0 , 4. t 2 = 0 , 2 t 2
Đối vật qua B : x 0 B = 300 m ; v B = ? m / s ; a B = 0 m / s 2 và chuyển động sau 10 s nên x B = 300 + v t − 10
Lúc 6h50s thì ô tô đuổi kịp xe đạp thì t = 50s
x A = x B ⇒ 0 , 2 t 2 = v t − 10 ⇒ 0 , 2.50 2 = 300 + v 50 − 10 ⇒ v = 5 m / s
Lúc 6h2 phút tức là t = 120s
Vị trí xe A : x A = 1 2 .0 , 4. t 2 = 0 , 2.120 2 = 2880 m
Vị trí xe B : x B = 300 + 5 t − 10 = 300 + 5 120 − 10 = 850 m
Khoảng cách giữa hai xe : Δ S = 2880 − 850 = 2030 m
Một xe ô tô khởi hành lúc 6h sáng từ địa điểm A Bộ Công An đi về địa điểm B ngã tư Cổ Nhuế cách nhau 300m, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0 , 4 m / s 2 . 10 giây sau một xe đạp khởi hành từ ngã tư Cổ Nhuế chuyển động cùng chiều với ô tô. Lúc 6h50s thì ô tô đuổi kịp xe đạp. Tính vận tốc của xe đạp và khoảng cách hai xe lúc 6h2phút
A. 5 m/s; 2030m
B. 4 m/s; 1030m
C. 3 m/s; 2030m
D. 4 m/s; 2030m
Chọn đáp án A
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động từ A đến B, gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 6h sáng
+ Đối vật qua A : x 0 A = 0 m ; v 0 A = 0 m / s ; a A = 0 , 4 m / s 2 ; x A = 1 2 .0 , 4. t 2 = 0 , 2 t 2
+ Đối vật qua B : x 0 B = 300 m ; v B = ? m / s ; a B = 0 m / s 2 và chuyển động sau 10s nên: x B = 300 + v t − 10
+ Lúc 6h50s thì ô tô đuổi kịp xe đạp thì t = 50s x A = x B ⇒ 0 , 2 t 2 = v t − 10 ⇒ 0 , 2.50 2 = 300 + v 50 − 10 ⇒ v = 5 m / s
+ Lúc 6h2 phút tức là t = 120s
+ Vị trí xe A : x A = 1 2 .0 , 4. t 2 = 0 , 2.120 2 = 2880 m
+ Vị trí xe B : x B = 300 + 5 t − 10 = 300 + 5 120 − 10 = 850 m
+ Khoảng cách giữa hai xe : Δ S = 2880 − 850 = 2030 m
Cùng 1 lúc 1 ô tô và 1 xe đạp khởi hành từ 2 điểm A,B cách nhau 120m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với a = 0 , 4 m / s 2 , xe đạp chuyển động thẳng đều. Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp. Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s.
A. 5 m / s ; 300 m
B. 2 m / s ; 300 m
C. 5 m / s ; 30 m
D. 2 m / s ; 30 m
Chọn đáp án A
+ Chọn trục Ox cùng phương cùng chiều với AB. Chọn gốc tọa độ trùng với A. Phương trình chuyển động của ô tô: x 1 = 1 2 a t 2 = 0 , 2 t 2
+ Phương trình chuyển động của xe đạp: x 2 = v 0 t + 120 khi hai xe gặp nhau x 1 = x 2 ⇒ 0 , 2 t 2 = v 0 .40 + 120
+ t = 40 s ⇒ 0 , 2. 40 2 = v 0 .40 + 120 ⇒ v 0 = 5 m / s
+ Khoảng ách 2 xe vào thời điểm t = 60s: s = x 1 − x 2 = 0 , 2 t 2 − 5 t − 120 ⇒ s = 0 , 2 60 2 − 5.60 − 120 = 300 n
Vậy vận tốc của xe đạp là 5m/s và khoảng cách giữa hai xe sau thời gian 60s là 300m
Cùng 1 lúc 1 ô tô và 1 xe đạp khởi hành từ 2 điểm A,B cách nhau 120 m và chuyển động cùng chiều, ô tô đuổi theo xe đạp ô tô bắt đầu rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều với a = 0 , 4 m / s 2 , xe đạp chuyển động thẳng đều .Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp . Xác định vận tốc của xe đạp và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s.
A. 5 m / s ; 300 m
B. 2 m / s ; 300 m
C. 5 m / s ; 30 m
D. 2 m / s ; 30 m
Đáp án A
Chọn trục Ox cùng phương cùng chiều với AB. Chọn gốc tọa độ trùng với A. Phương trình chuyển động của ô tô:
x t = 1 2 a t 2 = 0 , 2 t 2
Phương trình chuyển động của xe đạp: x 2 = v 0 t + 120
khi 2 xe gặp nhau
Khoảng cách 2 xe vào thời điểm t=60s:
Vậy vận tốc của xe đạp là 5m/s và khoảng cách giữa 2 xe sau thời gian 60s là 300m
Một xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 15m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều, sau thời gian 10s vận tốc ô tô giảm còn 5m/s a. Tính gia tốc của xe? b. Tính quãng đường xe đi được trong 10s trên
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga
Giải:
Áp dụng công thức v 1 = v 0 + a t ⇒ a = v 1 − v 0 t = 20 − 15 10 = 0 , 5 ( m / s 2 )
Vận tốc của ô tô sau khi đi được 20s v 2 = v 0 + a t 2 ⇒ v 2 = 15 + 0 , 5.20 = 25 m / s