1) Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y,biết tổng số khối là 128.Số nguyên tử đồng vị X=0,37 số nguyên tử đồng vị Y.Tính số khối của X và Y
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67
B. 63 và 66
C. 64 và 66
D. 65 và 63
Đáp án D
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67
B. 63 và 66
C. 64 và 66
D. 63 và 65
Đáp án B
Chọn số lượng nguyên tử Y là 100 thì số lượng nguyên tử X là 37.
Gọi số khối của X là A thì số khối của Y là (128 – A).
Do đó nguyên tử khối trung bình của Cu là:
M ¯ = 37 A + 100 ( 128 - A ) 37 + 100 = 63 , 54 ⇔ A = 65
Vậy số khối của X và Y lần lượt là 65 và 63.
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67
B. 63 và 66
C. 64 và 66
D. 63 và 65
Chọn số lượng nguyên tử Y là 100 thì số lượng nguyên tử X là 37.
Gọi số khối của X là A thì số khối của Y là (128 – A).
Do đó nguyên tử khối trung bình của Cu là:
Vậy số khối của X và Y lần lượt là 65 và 63.
Đáp án D
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y hơn số nơtron của đồng vị X là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 1
Đáp án A
Gọi số khối của đồng vị X, Y lần lượt là x, y
Chú ý Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y nên nếu có 1 nguyên tử Y thì có 0,37 nguyên tử X
Ta có hệ:
⇒
Vậy số notron của đồng vị Y hơn số notron của đồng vị X là : 65- 63 = 2
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy phần trăm của từng đồng vị là
A. 73 và 27
B. 27 và 73
C. 54 và 46
D. 46 và 54
Đáp án B.
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x1 và x2. Theo giả thiết ta có:
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có hai đồng vị Y và Z, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.
Hoá 10 khó quá mong các bạn giúp đỡ !!!!!!!!
gọi a là số khối của Y( số khối của Y lớn hơn của Z ) --> ta có số khối của Z là 128-a ta có sơ đồ đường chéo
Y (a) 63,54-(128-a)
Z (128-a) 63,54 a-63,54
từ số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y và Z.ta có
63,54-(128-a)=0,37*(a-63,54) sau đó giải a là xong chúc bạn học tốt
NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có hai đồng vị là X và Y.
a. Thành phần % số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần % số nguyên tử đồng vị Y. Tính thành phần % số nguyên tử của từng đồng vị.
b. Tổng số khối của X và Y là 128. Tính số khối từng đồng vị.
c. Tính % khối lượng của X trong hợp chất CuSO4. Biết NTKTB của O = 16; S = 32. d. Tính số lượng nguyên tử Y có trong 0,1 mol Cu2O. Biết số Avogadro = 6,02.1023
6. NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có hai đồng vị là X và Y. a. Thành phần % số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần % số nguyên tử đồng vị Y. Tính thành phần % số nguyên tử của từng đồng vị. b. Tổng số khối của X và Y là 128. Tính số khối từng đồng vị. c. Tính % khối lượng của X trong hợp chất CuSO4. Biết NTKTB của O = 16; S = 32. d. Tính số lượng nguyên tử Y có trong 0,1 mol Cu,O. Biết số Avogadro = 6,02.1023.
Cho biết Cu có 2 đồng vị ⁶⁵Cu(27%), ⁶³Cu(x%). Nguyên tử khối trung bình có đồng vị là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Cho biết Cu có 2 đồng vị ⁶⁵Cu(27%), ⁶³Cu(x%). Nguyên tử khối trung bình có đồng vị là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.