Tính khối lượng P2O5 cần dùng để khi cho tác dụng với 280ml H2O thu được dung dịch H3PO4 0.4M
: Tính khối lượng P2O5 cần cho vào 2 lít dung dịch H3PO4 1M để thu được dung dịch H3PO4 3M.
n H3PO4=2 mol
P2O5+3H2O->2H3PO4
2-----------------------4
muốn lên H3PO4 3M
=>n H3PO4 sau pu=6 mol
=>n H3PO4 thêm là 4 mol
=>m P2O5=2.142=284g
Cho m gam P2O5 tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X (không chứa H3PO4). Cô cạn dung dịch X thu được \(\dfrac{193m}{71}\)gam chất rắn khan.
a) Tính giá trị m
b)Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2. Tinh khối lượng kết tủa thu được sau khi kết thúc các phản ứng.
a)
X gồm :
$PO_4^{3-} : a(mol)$
$HPO_4^{2-} : b(mol)$
$K^+ : 0,5(mol)$
Bảo toàn điện tích : $3a + 2b = 0,5$
Khối lượng rắn khan : $95a + 96b + 0,5.39 = \dfrac{193}{71}m$
Bảo toàn P : $142.0,5(a + b) = m$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,1 ; m = 14,2
b)
$n_{BaHPO_4} = b = 0,1(mol)$
$n_{Ba_3(PO_4)_2} = 0,5a = 0,05(mol)$
$m_{Kết\ tủa} = 0,1.233 + 0,05.601 = 53,35(gam)$
Cho 5,68 gam P 2 O 5 vào cốc chứa 2,7 gam H 2 O thu được dung dịch axit photphoric H 3 P O 4 . Tính khối lượng axit tạo thành.
Cho 71 gam P2O5 pứ với nuớc dư thu đuợc dung dịch H3PO4. Dùng NaOH dư để trung hòa hết luợng ãxít trên a)Tính khối luợng axit tạo thành b) Tính khối luợng NaOH cần dùng để pứ với H3PO4 c) Tính khối luợng muối NaP3O4 tạo thành Ae cứu tui dzới cảm ơn nhiều ạ😢
a, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{71}{142}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(H_3PO_4+3NaOH\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_3PO_4}=2n_{P_2O_5}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_3PO_4}=1.98=98\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaOH}=3n_{H_3PO_4}=3\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=3.40=120\left(g\right)\)
c, \(n_{Na_3PO_4}=n_{H_3PO_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_3PO_4}=1.164=164\left(g\right)\)
Cho 0,297g kim loại Na và Ba tác dụng hết với H2O thu được dung dịch X và khí Y. để trung hòa dung dịch X cần 50ml dung dịch HCl 0,1M
a) tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại
b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết khi Y biết thể tích O2= 20% thể tích không khí
nHCl=5.10-3 mol
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
x mol x mol 1/2 mol
Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
y mol y mol y mol
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
x mol x mol
Ba(OH)2 + 2HCl--> BaCl2 + H2O
y mol 2y mol
Ta duoc: 23x + 137y =0,297 (1)
x + 2y =5.10-3 (2)
Tu (1) va (2) ta duoc => x= 10-3
=> y= 2.10-3
a/ mNa= 10-3.23=0,023g
mBa=2.10-3.137=0,274g
b/ nH2= 10-6 mol
H2 + O2 --> H2O
10-6 mol 10-6 mol
VO2= 10-6. 22,4=2,24.10-5 lit
VKK= 2,24.10-5.100/20=1,12.10-4 lit
1. Hòa tan hoàn toàn một lượng P2O5 vào 200 gam dung dịch H3PO4 10%. Sau đó phản ứng thu được dung dịch H3PO4 17,93%. Tính khối lượng P2O5 đã dùng?
2. Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất (không phản ứng) thu được 10,08 lít khí(đktc) thu được hỗn hợp chất rắn X.
a. Tính m biết H = 80%.
b. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
1) Gọi số mol P2O5 là a (mol)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
a----------------->2a
\(m_{H_3PO_4\left(tổng\right)}=98.2a+\dfrac{10.200}{100}=196a+20\left(g\right)\)
mdd sau pư = 142a + 200 (g)
=> \(C\%_{dd.sau.pư}=\dfrac{196a+20}{142a+200}.100\%=17,93\%\)
=> a = 0,093 (mol)
=> mP2O5 = 0,093.142 = 13,206 (g)
2)
a) \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,9<-----------0,45<----0,45<----0,45
=> \(m_{KMnO_4\left(Pư\right)}=0,9.158=142,2\left(g\right)\)
=> \(m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{142,2.100}{80}=177,75\left(g\right)\)
=> \(m=\dfrac{177,75.100}{90}=197,5\left(g\right)\)
b)
X \(\left\{{}\begin{matrix}m_{K_2MnO_4}=0,45.197=88,65\left(g\right)\\m_{MnO_2}=0,45.87=39,15\left(g\right)\\m_{KMnO_4}=177,75-142,2=35,55\left(g\right)\\m_{tạp.chất}=197,5.10\%=19,75\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 6,2 gam Na2O tác dụng với H2O thu được 0.5 lít dung dịch NaOH . a. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được ? b. Tính khối lượng HCl dùng để trung hoà lượng NaOH trên ? ( Cho biết : Na = 23 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5 ) . .
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6.2}{62}=0.1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.1.........................0.2\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.2}{0.5}=0.4\left(M\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(0.2.............0.2\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!!
Cho 37,6g K2O tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thua được sản phẩm là KOH
a) Tính khối lượng KOH thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1Cm của dung dịch KOH thu được ?
c) Tính thể tích Oxygen cần dùng để điều chế ra lượng K2O nói trên ?
a) \(n_{K_2O}=\dfrac{37,6}{94}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O --> 2KOH
0,4------------>0,8
=> mKOH = 0,8.56 = 44,8 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\)
c)
PTHH: 4K + O2 --to--> 2K2O
0,2<----0,4
=> VO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nKK 2O = 37,6\94 = 0,4 mol
K2O+H2O --> 2KOH
0,4 0,4 0,8 ( mol )
mKOH= 0,8.56=44,8g
CMMKOH = 0,80,50,80,5 = 1,6M
c.
4K+O2 --to> 2K2O
0,4 0,1 ( mol )
VO2 = 0,1.22,4=2,24lít