Hòa tan 5,85 g Nào vào 200 ml dd Nào 0,1 M
Hòa tan hoàn toàn 28,6 g Na2CO3.10H2O vào đủ để tạo thành 200 ml dd. Xác định nồng độ % và nồng độ mol của dd. Biết dd này có KLR D = 1,05g/ml
$n_{Na_2CO_3} = n_{Na_2CO_3.10H_2O} = \dfrac{28,6}{286} = 0,1(mol)$
$C_{M_{Na_2CO_3}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$
$m_{dd} = D.V = 200.1,05 = 210(gam)$
$C\%_{Na_2CO_3} = \dfrac{0,1.106}{210}.100\% = 5,05\%$
\(m_{dd}\)=1,05.200=210 g
=>C%dd =\(\dfrac{28,6}{210}\) .100% =13,62%
Mặt khác : 200ml=0,2l
Mct=23.2+12+16.3+10.(1.2+16)=286 (M nguyên tử khối )
=>nct=\(\dfrac{28,6}{286}\) =0,1 mol
=>CM=\(\dfrac{0,1}{0,2}\) =0,5M
hòa tan tinh thể CaCl2.6H2O vào 1 lượng H2O thì thu được 200 ml. dd CaCl2 30% (D = 1.28 g/ml).Tính khối lượng tinh thể cần dùng cho sự hòa tan
D = mdd/V ---> mdd = D.V = 1,28.200 = 256 gam. ---> mCaCl2 = mdd.C%/100 = 256.30/100 = 76,8gam.
Hòa tan a gam Na2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 50 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a bằng:
A. 9,3
B. 1,24
C. 2,48
D. 0,62
Đáp án B
Na2O+ H2O→ 2NaOH
0,02 0,02+0,02
NaOH+ HCl→ NaCl + H2O
0,02 0,02
2NaOH dư+ H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
0,02 0,01
Do đó a=mNa2O= 0,02.62= 1,24 gam
Hòa tan hoàn toàn 29 g FexOy bằng 800 ml dd HCl 1,5 M . Sau p/ứng ; thu được dd X . Để trung hòa hết lượng axit dư trong X cần 200 ml dung dịch NaOH 1 M . Công thức của FexOy là :
n HCl = 0,8.1,5 = 1,2(mol)
n HCl dư = n NaOH = 0,2.1 = 0,2(mol)
=> n HCl pư = 1,2 - 0,2 = 1(mol)
$2H^+ + O^{2-} \to H_2O$
n O(oxit) = 1/2 n HCl = 0,5(mol)
m Fe + m O = m oxit
=> n Fe = (29 - 0,5.16)/56 = 0,375(mol)
Ta có :
n Fe / n O = 0,375 / 0,5 = 3 / 4 nên oxit là Fe3O4
Cho 5,85 gam kl a thuộc nhóm IA tan hoàn toàn trong dd HCl thu được 1,68 lít khí và 200 ml dd B xác định tên a
Phương trình
2A + 2HCl => 2ACl + H2
nH2 = 1,68 : 22,4 = 0,075 mol
=> nA = 0,15 mol
MA= 5,85 : 0,15 = 39
A là Kali
hòa tan m gam hỗn hợp na2o và cuo vào nước thu đc 200 ml dd 0,4m và 4 gam chất rắn k tan.tính m
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,04 0,08
\(n_{NaOH}=0,2.0,4=0,08\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2O}=0,04.62=2,48\left(g\right)\)
Do CuO ko tác dụng với H2O nên 4gam chất rắn = KL CuO
Ta có :
m = 2,48 + 4 = 6,48 (g)
Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol NaCl vào 200 ml H2O .
Tính nồng độ mol dung dịch NaCl thu được.
hòa tan hoàn toàn 5,6 g sắt vào 100 ml dd HCl 1 M
a tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu
Fe+2HCl->fecl2+H2
0,05---0,1-----------0,05
n Fe=0,1 mol
n HCl=0,1 mol
=>VH2=0,05.22,4=1,12l
b)
=>Fe dư
m Fedu=0,05.56=2,8g
Lấy tòan bộ khí khi cho 45 gam CaCO3 hòa tan hòan tòan trong 200 ml dd HCl vào 500 ml dung dịch NaOH 0,4 M . Xác định muối thu được sau phản ứng.