trộn 150ml dd na2co3 1M với 350ml dd cacl2 1,2M tính
a : khối lượng kết tủa thu đc
b : nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng
Trộn 270g dd cacl2 10% với 100g dd naoh 20%. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng được nước lọc, nun kết tủa đến khối lượng không đổi. a,tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng . b, tính C% dd các chất tan trong nước lọc.
CaCl2 trộn với NaOH không tạo kết tủa nha em!
Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5%
a. Tính khối lượng chất kết tủa
b. Tính nồng độ % của dd thu đc sau phản ứng
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5%
a. Tính khối lượng chất kết tủa
b. Tính nồng độ % của dd thu đc sau phản ứng
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
Cho 70ml dd chứa 1,7g AgNO3 tác dụng với 30ml dd có chứa m(g) CaCl2 .Hãy tính
1.Khối lượng CaCl2 tham gia phản ứng?
2.Khối lượng kết tủa thu được? 3.Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
PTHH: \(2AgNO_3+CaCl_2\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\)
Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AgCl}=0,01\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,005\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,005\cdot111=0,555\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,01\cdot143,5=1,435\left(g\right)\\C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,005}{0,07+0,03}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
42. trộn 50ml dd na2co3 0,2M với 100ml dd cacl2 0,15M thì thu được 1 lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50ml dd na2co3 cho trên với 100ml dd bacl2 AM. tính nồng độ mol của dd bacl2
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaCO_3\left(1\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{50}{1000}.0,2=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{100}{1000}.0,15=0,015\left(mol\right)\)
Theo (1), ta có:
\(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,015}{1}\)\(\Rightarrow Na_2CO_3\) hết, \(CaCl_2\) dư, vậy tính kết tủa theo Na2CO3.
\(n_{CaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng kết tủa: \(m_{CaCO_3}=0,01.100=1\left(g\right)\)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\left(2\right)\)
Theo đề cho thì khối lượng kết tủa BaCO3 bằng khối lượng kết tủa CaCO3 bằng 1(g)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=\dfrac{1}{197}\left(mol\right)\)
\(a=C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{\dfrac{1}{197}}{\dfrac{100}{1000}}\approx0,05\left(M\right)\)
Trộn 75g dd KOH 5,6% với 50g dd MgCl2 9,5%
a. Tính khối lượng chất kết tủa
b. Tính nồng độ % của dd thu đc sau phản ứng
Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng
\(n_{K_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.05}{1}>\dfrac{0.01}{1}\) \(\Rightarrow K_2CO_3dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(m=0.01\cdot100=1\left(g\right)\)
\(b.\)
Các chất có trong dung dịch :
\(K_2CO_3\left(dư\right):0.04\left(mol\right),KCl:0.02\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.04\cdot2+0.02}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[CO_3^{2-}\right]=\dfrac{0.04}{0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
trộn 100ml dd MgCl2 2M với 150ml dd KOH 2M, thấy xuất hiện kết tủa màu tắng. Lọc bỏ kết tủa thu được một dd. Tính nồng độ mol của các chất trong dd thu được,biết dự pha trộn không làm thay đổi thế tích dd
nMgCL2=0.2(mol)
nKOH=0.3(mol)
MgCL2+2KOH->Mg(OH)2+2KCl
0.2 0.3
->MgCl dư
nMg(OH)2=0.15(mol)CM=0.6(M)
nKCl=0.3(mol)CM=1.2(M)
nMgCl dư=0.2-0.3:2=0.05(mol)CM=0.2(M)