-x1/12-x2/15=0.5 tìm x1 và x2
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, trong đó x1, x2 là hai giá trị của x; y1, y2là hai giá trị tương ứng của y.
a)Tìm x1 biết y1 = 6, y2 = 12, x2 = 4
b)Tìm y2 biết y1 = 15, x1 = 3, x2 = 5
Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x1/y1 = x2/y2.
a) x1 = y1x2/y2 = 6.4/12 = 2.
b) y2 = x2y1/x1 = 5.15/3 = 25.
Cho 2 đại lương tỉ lệ nghịch x và y x1 và x2 là hai giá trị của x y1 y2 là hai giá trị của y
A biết x1 × y1 = 45 x2 = 9 tìm y2
B biết x1=2 ; x2= 4 ; y1 + y2 = 12 tính y1 và y2
C biết x2 = 3 ; x1 + 2y2 = 18 ;y1=12 tìm x1, y2
Giúp với
gọi x1 ;x2 là hai giá trị của x ;y1 và y2 là các giá trị tương ứng của y tìm x1 và x2 biết y1=6y2 và y1-y2=15
y1=6y2
y1-y2=15
=>y1=18; y2=3
x và y tỉ lệ nghịch
nên x1y1=x2y2
=>x1*18=x2*3
=>x1*6=x2*1
=>x2=6x1
8.1. Tìm m để pt: x2 - (m+9)x - 7 = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x1<x2 và |x1| - |x2| =16.
8.2. Tìm m để pt: x2 + (m+12)x - 11 =0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x1>x2 và |x1| - |x2| =15.
8.1/ Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \(\Delta=\left(m-9\right)^2-4.\left(-7\right)=m^2-18m+109>0\Leftrightarrow m\in R\)
Theo định lý viete, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m+9\\x_1x_2=-7< 0\end{matrix}\right.\)
\(\left|x_1\right|-\left|x_2\right|=16\Leftrightarrow x_1^2+x_2^2-2\left|x_1x_2\right|=256\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2-2\left|x_1x_2\right|=256\Leftrightarrow\left(m+9\right)^2=256-2\left(-7\right)-2\left|-7\right|=256\)
\(\Leftrightarrow\left(m+9\right)^2=256\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=7\\m=-25\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left[{}\begin{matrix}m=7\\m=-25\end{matrix}\right.\)
cho pt x^2 -2mx+2m-1 =0
1) giải pt với m=1
2) tìm m để pt có 2 nghiệm x1 x2 thoả mãn :a)x1+x2=-1
b)x1^2 +x2^2=13
1) Thay m=1 vào phương trình, ta được:
\(x^2-2x+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x-1=0\)
hay x=1
Vậy: Khi m=1 thì phương trình có nghiệm duy nhất là x=1
1) Bạn tự làm
2) Ta có: \(\Delta'=\left(m-1\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\) Phương trình luôn có 2 nghiệm
Theo Vi-ét, ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=2m\\x_1x_2=2m-1\end{matrix}\right.\)
a) Ta có: \(x_1+x_2=-1\) \(\Rightarrow2m=-1\) \(\Leftrightarrow m=-\dfrac{1}{2}\)
Vậy ...
b) Ta có: \(x_1^2+x_2^2=13\) \(\Rightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=13\)
\(\Rightarrow4m^2-4m-11=0\) \(\Leftrightarrow m=\dfrac{1\pm\sqrt{13}}{2}\)
Vậy ...
2) Ta có: \(\text{Δ}=\left(-2m\right)^2-4\cdot1\cdot\left(2m-1\right)=4m^2-8m+4=\left(2m-2\right)^2\ge0\forall m\)
Do đó, phương trình luôn có nghiệm với mọi m
Áp dụng hệ thức Vi-et, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-2m}{1}=-2m\\x_1\cdot x_2=\dfrac{2m-1}{1}=2m-1\end{matrix}\right.\)
a) Ta có: \(x_1+x_2=-1\)
\(\Leftrightarrow-2m=-1\)
hay \(m=\dfrac{1}{2}\)
b) Ta có: \(x_1^2+x_2^2=13\)
\(\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=13\)
\(\Leftrightarrow\left(-2m\right)^2-2\cdot\left(2m-1\right)=13\)
\(\Leftrightarrow4m^2-4m+2-13=0\)
\(\Leftrightarrow4m^2-4m+1-12=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2m-1\right)^2=12\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2m-1=2\sqrt{3}\\2m-1=-2\sqrt{3}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2m=2\sqrt{3}+1\\2m=-2\sqrt{3}+1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{2\sqrt{3}+1}{2}\\m=\dfrac{-2\sqrt{3}+1}{2}\end{matrix}\right.\)
8.2. Tìm m để pt: x2 + (m+12)x - 11 =0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn x1>x2 và |x1| - |x2| =15.
Cảm ơn nhiều ạ!!
\(\Delta=\left(m+12\right)^2+44>0\)
=> PT luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m
Theo hệ thức Vi-et ta có \(x_1+x_2=-m-12\)
Vì x1>x2 nên x2<0
=> |x1|-|x2|=15
<=> x1+x2=15
<=> -m-12=15
<=> m=-27
Vậy.........
Cho pt: x^2 -(m-1)x -3 =0 (1)
A. Giải pt khi m=3
B. Tìm m để pt có 2 nghiệm x1,x2 thoã mãn hệ thức x1^2 +x2^2 = 15
C. Tìm GTNN của bt: -6/ x1^2 + x2^2 + x1xx2, biết x1,x2 là 2 nghiệm của pt (1)
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch .gọi x1 và x2 là hai giá trị của x;y1,y2 là hai giá trị tương ứng của y
a, Tính x1 và y1 biết 2.x1 =5.y1 và 2.x1-3.y1 =12
b, tìm y1 biết x1=2.x2; y2=10
a, Ta có: 2 . x1 = 5 . y1
\(\Rightarrow\frac{x_1}{5}=\frac{y_1}{2}\)\(\Rightarrow\frac{2x_1}{10}=\frac{3y_1}{6}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{2x_1}{10}=\frac{3y_1}{6}=\frac{2x_1-3y_1}{10-6}=\frac{12}{4}=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}\frac{x_1}{5}=3\\\frac{y_1}{2}=3\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x_1=15\\y_1=6\end{cases}}\)
b, Vì x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
=> x1 . y1 = a
=> 15 . 6 = a
=> 90 = a
=> x1 = 90 : y1 và x2 = 90 : y2
Ta có: x1 = 2 . x2
\(\Rightarrow\frac{90}{y_1}=2.\frac{90}{y_2}\)\(\Rightarrow\frac{90}{y_1}=\frac{180}{10}\)\(\Rightarrow y_1=\frac{90.10}{180}=5\)
P/s: trình bày khá ngu :<
\(_{^2^{ }\hept{\begin{cases}\\\\\end{cases}}\hept{\begin{cases}\\\end{cases}}\frac{ }{ }\sqrt[]{}\sqrt{ }\sqrt{ }}\)
Cho biết x và y là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch và x1,y1 là 2 giá trị bất kì của x ; x2,y2 là 2 giá trị tương ứng của y
a) biết x1×y1=-45 và x2=9. Tính y2
a) biết x1=2; x2=4 và y1+y2=-12. Tính y1,y2
c) biết x2=3; x1+2×y2=18; y1=12. Tính x1,y2
x và y đại lượng tỉ lệ nghịch
x1x2=y2y1hay x1 và x2 ta có:
23=y2y1⇒y13=y22
Mà y12+y22=52
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
y13=y22=y12+y2232+22=5213=4
⇒y13=4⇒y1=12
⇒y22=4⇒y2=8