Một điểm chuyển động vs Pt x= 3+5t
a) Tại thời điểm t=0 chất điểm có tọa độ = bao nhiêu?
b) Xđ vận tốc của chất điểm
c) Tại thời điểm t= 3s chất điểm ở vị trí nào?
d) Khi nào chất điểm có tọa độ x= 23m (tìm t)
Một điểm chuyển động vs Pt x= 3+5t a) Tại thời điểm t=0 chất điểm có tọa độ = bao nhiêu? b) Xđ vận tốc của chất điểm c) Tại thời điểm t= 3s chất điểm ở vị trí nào? d) Khi nào chất điểm có tọa độ x= 23m (tìm t) E) tính quãng đường mà chất điểm đi từ giây thứ nhất
a,Tại thời điểm t=0
Thì \(x=3+5.0=3(m/s)\)
b,v=5 (m/s)
c,Tại thời điểm t=3s
Thì \(x=3+5.3=18(m/s)\)
d,Tọa độ của chất điểm ở \(x=3+5t=23\left(m,s\right)\Rightarrow t=4\left(s\right)\)
vậy ..
e,Quãng đường mà chất điểm đi dc ở giây thứ nhất là:
\(s=\dfrac{5}{1}=5\left(m\right)\)
Câu 2: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O, bán kính R = 10cm, theo chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ (chiều dương lượng giác) với chu kì T = 1s. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), chất điểm ở vị trí mà bán kính nối tâm O và chất điểm hợp với trục tọa độ Ox một góc . Khảo sát chuyển động của hình chiếu của chất điểm lên trục tọa độ Ox (gốc tọa độ O là tâm của đường tròn).
1. Viết phương trình tọa độ, vận tốc, gia tốc của hình chiếu và tính giá trị của chúng tại thời điểm t = 1/6s.
2. Tính vận tốc và gia tốc lớn nhất của hình chiếu.
3. Tính vận tốc và gia tốc của hình chiếu khi nó có tọa độ x = -5cm và đang giảm.
4. Tính tốc độ trung bình của hình chiếu trong khoảng thời gian ngắn nhất hình chiếu đi từ vị trí có tọa độ x = 0 đến vị trí có tọa độ x = 5cm.
5. Tính tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của hình chiếu khi nó đi được quãng đường S = 12,10 m.
Bài 1. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động x = 15 + 15.t (m).
a. Xác định tọa độ ban đầy xo, tốc độ của chuyển động thảng đều.
b. Xác định tọa độ của chất điểm tại thời điểm t = 5 s.
c. Xác định thời điểm chất điểm có tọa độ 60 m.
d. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm.
Bài 1. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động x = 15 + 15.t (m).
a. Xác định tọa độ ban đầy xo, tốc độ của chuyển động thảng đều.
b. Xác định tọa độ của chất điểm tại thời điểm t = 5 s.
c. Xác định thời điểm chất điểm có tọa độ 60 m.
d. Vẽ đồ thị tọa độ theo thời gian của chất điểm
Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, cùng biên độ trên hai đoạn thẳng gần nhau và chung gốc tọa độ. Tại thời điểm ban đầu ( t = 0 ), chúng ở cùng một vị trí. Tại thời điểm t = ∆ t , hai chất điểm cách xa nhau nhất. Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 2 ∆ t , tốc độ trung bình của chất điểm hai là 4 cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm (1) trong một chu kỳ gần giá trị nào nhất ?
A. 4,6 cm/s
B. 5,1 cm/s
C. 3,8 cm/s
D. 2,3 cm/s
Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, cùng biên độ trên hai đoạn thẳng gần nhau và chung gốc tọa độ. Tại thời điểm ban đầu (t = 0), chúng ở cùng một vị trí. Tại thời điểm t = ∆t, hai chất điểm cách xa nhau nhất. Từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 2∆t, tốc độ trung bình của chất điểm hai là 4 cm/s. Tốc độ trung bình của chất điểm (1) trong một chu kỳ gần giá trị nào nhất ?
A. 4,6 cm.
B. 5,1 cm
C. 3,8 cm/s.
D. 2,3 cm/s.
Đáp án C
+ Biểu diễn dao động của hai chất điểm tương ứng trên đường tròn
+ Tại t = 0, hai chất điểm ở cùng một vị trí → 1 2 ⊥ Ox (ta không xét đền trường hợp t = 0, hai chất điểm ở cũng một vị trí và chuyển động cùng chiều, vì khi đó hai chất điểm luôn chuyển động cùng nhau ở mọi thời điểm → không có khoảng cách lớn nhất như đề bài đưa ra).
+ Tại thời điểm t = Δt khoảng cách hai chất điểm là lớn nhất → (1)(2) song song với Ox → Δt = 0,25T → Δt = 0,5T.
→ Tốc độ trung bình của chất điểm (2) trong nửa chu kì cũng chính bằng tốc độ trung bình của chất điểm (1) trong một chu kì v tb = 4 cm/s.
một chất điểm chuyển động 1 chiều Ox có PT: x=t mũ2 -10t +20(m/s) hãy xác định
a)vận tốc ban đầu,gia tốc,tọa độ ban đầu của 2 chuyển động và biết tính chất của chuyển động
b) tọa độ và tận tốc của chất điểm ở thời điểm t=2s
c) thời điểm chất điểm đi qua gốc tọa độ x=0
giải rõ giùm mình nha mình cảm ơn nhìu
\(x=x_0+v_0t+\frac{1}{2}at^2\)
=> \(x=20-10t+\frac{1}{2}.2t^2\)
v0 = -10m/s
a = 2m/s2
x0 = 20
t/c chuyển động : chất điểm chuyển động theo chiều (-)
b) t =2s
=> \(x=20-10.2+\frac{1}{2}.2.2^2=-60\)
\(v=v_0+at=-6m/s\)
c) x=0
=> \(t^2-10t+20=0\)
=> t =\(5\pm\sqrt{5}\left(s\right)\)
Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cạnh nhau, dọc theo trục Ox. Vị trí cân bằng của hai chất điểm ở cùng gốc tọa độ O. Phương trình dao động của chúng lần lượt là x 1 = A 1 cos ω t + π 3 cm, x 2 = A 2 cos ω t − π 6 cm. Biết x 1 2 9 + x 2 2 16 = 4. Tại thời điểm t nào đó, chất điểm M có li độ x = –3 cm và vận tốc v 1 = − 30 3 cm/s. Khi đó, độ lớn vận tốc tương đối của chất điểm này so với chất điểm kia xấp xỉ bằng:
A. 40 cm/s.
B. 92 cm/s.
C. 66 cm/s.
D. 12 cm/s.
cho pt chuyển động của chất điểm có dạng : x=5(t+3)-10(m/s) a. Xác định tọa độ chất điểm được chọn làm gốc? b. Cho biết chất điểm đi theo chiều nào của quỹ đạo? c.Tính quãng đường chất điểm đi được trong thời gian 3s.