Nung 30g canxi cacbonat (CaCO3) trong lò nung một thời gian thu được m gam chất rắn và 8,8g khí cacbonic
a) Tính m
b) Tính hiệu suất của phản ứng trên biết nếu nung nóng 100g CaCO3 ở điều kiện lý tưởng thì thu được 44g khí cacbonic.
Khi nung nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Đáp án
Vì khi nung ( C a C O 3 ) , khí C O 2 thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :
C a C O 3 → t ° C a O + C O 2
Khi đun nóng canxi cacbonat ( C a C O 3 ) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit và khí C O 2 . Hãy cho biết khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào so với chất rắn ban đầu?
Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí C O 2 đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.
A)canxi cacbonat\(\rightarrow\)cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 \(\rightarrow\)CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
\(\begin{array}{l} \text{a, Phương trình chữ: Canxi cacbonat $\to$ Canxi oxit + Cacbon đioxit}\\ b,\\ \text{Áp dụng ĐLBT khối lượng ta có:}\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200\ (g)\end{array}\)
A)canxi cacbonat→→cacbonoxit+cacbonic
B) CaCO3 →→CaO+ CO2
hay CaCO3 = 112 + 88
CaCO3 = 200kg
Nung Canxi cacbonat CaCO3 thu được 112 kg vôi sống (CaO) và 88kg khí cacbonic ( CO2 ). Tính khối lượng của Canxi cacbonat đã phản ứng
CaCO3 \(\rightarrow\) CaO + CO2
\(Theo.ĐLBTKL,ta.có;m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=112+88=200kg\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}=112+88=200\left(kg\right)\)
.
Câu 1. Khi nung nóng canxi cacbonat (đá vôi CaCO3), thu được canxi oxit (vôi sống CaO) và khí
cacbonic (CO2). Nếu nung 5 tấn canxi cacbonat sinh ra 2,8 tấn khí cacbonic và canxi oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Xác định khối lượng canxi oxit tạo thành.
Câu 2. Đốt cháy 6,5 gam kẽm trong không khí cần 1,6 gam khí oxi và thu được sản phẩm là kẽm
oxit.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành.
Câu 3. Nung 84 gam magie cacbonat thấy khối lượng chất rắn giảm đi 44 gam.
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên. Biết phản ứng sinh
ra magie oxit và khí cacbonic.
b. Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Câu 4. Nung m gam canxi cacbonat thu được 112 gam vôi sống và 88 gam khí cacbonic (CO2).
a. Viết phương trình chữ, công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
b. Tính m? Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Câu 5. Có một viên đá vôi nhỏ, một ống nghiệm đựng dung dịch axit clohiđric và một cân nhỏ có độ chính xác cao. Biết đá vôi tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra canxi clorua, khícacbonic và nước. Làm thế nào tính được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit clohiđric?
Nung 500 gam đá vôi (chứa 80% CaCO3, còn lại là tạp chất không nhiệt phân), sau một thời gian thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vôi là 57%.
a) Tính khối lượng của rắn A.
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Khi nung canxi cacbonat ( CaCO3) thu được canxi oxit ( CaO ) và khí cacbonic ( CO2)
a, Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat thu được 28,8 tấn canxi oxit
b, Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì khối lượng của canxi cacbonat là bao nhiêu
khi nung hợp chất CaCO3 bị phân hủy theo phản ứng sau:
CaCO3 ---> CaO +CO2.
Người ta nung 100g đá vôi chứa 90% CaCO3 còn lại là chất trơ. sau 1 thời gian, thu được 64,8 g chất rắn.
1> tính thể tích khí CO2 thoát ra<đktc>
2> tính m CaCO3 tham gia phản ứng.
3> tính khối lượng mỗi chất có trong chất rắn sau khi nung.
1) \(m_{CO_2}=m_{rắn\left(trcpư\right)}-m_{rắn\left(saupư\right)}=100-64,8=35,2\left(g\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{35,2}{44}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
2)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,8<---------0,8<---0,8
=> \(m_{CaCO_3\left(pư\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\)
3)
\(m_{CaCO_3\left(bd\right)}=\dfrac{100.90}{100}=90\left(g\right)\)
=> Rắn sau pư chứa CaCO3, CaO, tạp chất
\(m_{tạp.chất}=100-90=10\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3\left(saupư\right)}=90-80=10\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\)
\(1,n_{CaCO_3}=\dfrac{90\%.100}{100}=0,9\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ Đặt:n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ Ta.có:m_{rắn}=64,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow10+\left(90-100a\right)+56a=64,8\\ \Leftrightarrow a=0,8\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_{CaO}=n_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ 2,m_{CaCO_3\left(p.ứ\right)}=0,8.100=80\left(g\right)\\ 3,Rắn.sau.nung:m_{tạp.chất}=10\%.100=10\left(g\right)\\ m_{CaO}=0,8.56=44,8\left(g\right)\\ m_{CaCO_3\left(dư\right)}=\left(0,9-0,8\right).100=10\left(g\right)\)
Xác định giá trị a trong các trường hợp sau:
a) Nung nóng 49,25 gam BaCO3, sau một thời gian được a gam chất rắn. Biết hiệu suất phản ứng 60%. Tính thể tích khí thoát ra ở đkc
b) Nung nóng a gam BaCO3, sua phản ứng thu được 3,36 lít CO2 ở đkc. Biết hiệu suất phản ứng 80%
c) Nung nóng 49,25 gam BaCO3, sau phản ứng thu được 42,65 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng là a
Kudo làm sai , anh làm lại nha!
\(a,n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:BaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)BaO+CO_2\\ n_{CO_2\left(LT\right)}=n_{BaO\left(LT\right)}=n_{BaCO_3}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaO\left(TT\right)}=n_{CO_2\left(TT\right)}=0,6.0,25=0,15\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(TT,đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,BaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)BaO+CO_2\\ n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaCO_3\left(LT\right)}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{BaCO_3\left(TT\right)}=\dfrac{0,15}{80\%}=0,1875\left(mol\right)\\ m_{BaCO_3\left(TT\right)}=a=0,1875.197=\dfrac{591}{16}\left(g\right)\\ c,n_{BaCO_3}=\dfrac{49,25}{197}=0,25\left(mol\right)\)
\(Đặt:n_{BaCO_3\left(tg\right)}=j\left(mol\right)\left(a>0\right) \\Mà:m_{rắn}=42,65\\ \Leftrightarrow137j+\left(49,25-197j\right)=42,65\\ \Leftrightarrow j=11\%\\ \Rightarrow H=\dfrac{j}{0,25}.100\%=\dfrac{0,11}{0,25}.100=44\%\)