trộn V1 lít dd H2SO4 0,3M vs V2 lít dd NaOH 0,4M thu đc 0,6 lít dd A. Tính V1,V2 bt 0,6 lít dd A hòa tan vừa đủ 0,54g Al và các pư sảy ra hoàn toàn?
trộn V1 lít dd NaOH 0,4M vs V2 lít dd HCl 0,6M đc 0,5 lít dd A. Tính V1, V2 biết 0,5 lít dd A hòa tan đc tối đa 4 gam CuO
n CuO = 4/80 = 0,05(mol)
CuO + 2HCl $\to$ CuCl2 + H2O
n HCl dư = 2n CuO = 0,1(mol)
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
n HCl pư = n NaOH = 0,4.V1 = 0,4V1(mol)
Suy ra:
0,4V1 + 0,1 = 0,6V2
mà V1 + V2 = 0,5
Suy ra V1 = 0,2 (lít) ; V2 = 0,3(lít)
Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,72 gam Mg và các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Vì sao dung dịch A hoà tan vừa đủ 0,72 gam Mg thì H2SO4 dư vậy ạ?)
trộn v1 l dd h2so4 0,3M với v2 l dd naoh0,4M thu đc 0,6l dung dịch A.tính v1,v2 biết 0,3 l dd A hòa tan vừa đủ 0,51 g al2o3
Coi sự pha trộn không thay đổi thể tích và xảy ra hoàn toàn
cho 2dd HCl: dd A (aM) và dd B(bM)
_ Lấy V1 lít dd A cho t/d vs dd AgNO3 dư thì đc 35,875g kết tủa trắng AgCl
_ Đẻ trung hòa V2 lít dd b cần dùng 500 ml dd NaOH 0,3M
a. Nếu trộn V1 lít dd A vs V2 lít dd B đc 2 lít dd C. Tính CM
b. Lấy 100 ml dd a VÀ 100 ml dd A và 100 ml dd B chop t/d hết vs F sư thì lwuongj H2 thoát ra từ 2 dd trên chênh lệch nhau 0,448 lít(đktc). Tìm a,b
Trộn V1 lít dung dịch HCl 0,6M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Biết 0,6 lít dung dịch A có thể hòa tan hết 1,02 gam Al2O3 (xem như sự pha trộn không làm thay đổi thể tích). Tính V1 và V2.
nHCl=0,6V1 mol; n NaOH=0,4V2 mol
Do dd A có thể hòa tan Al2O3=> HCl hoặc NaOH dư
*TH1: HCl dư
Al2O3+6HCl-> 2AlCl3+3H2O nAl2O3=0,01 mol=> nHCl dư =0,06 mol
nHCl phản ứng= n NaOH=0,4V2 mol=>n HCl dư = 0,6V1-0,4V2=0,06 mol
V1+V2=0,6l
giải hpt ra V1=V2=0,3l
*TH2: NaOH dư
2NaOH+Al2O3-> 2NaAlO2+H20 (3)
n NaOH dư=2nAl2O3=0,02 mol
=>nNaOH dư= 0,4V2-0,6V1=0,02 mol
V1+V2=0,6l
giải hpt ra V1=0,22l, V2=0,38l
Bài 8. Lấy V1 lít HC1 0.6M trộn V2 lít NaOH 0,4M. Tổng V1+V2= 0,6 lít thu được dung dịch A.biết rằng 0,6 lít dung dung dịch A tác dụng vừa đủ với 0,02 mol Al2O3
$n_{HCl} = 0,6V_1(mol) ; n_{NaOH} = 0,4V_2(mol)$
$V_1 + V_2 = 0,6(1)$
TH1 : HCl dư
$n_{HCl\ dư} =0,6V_1 - 0,4V_2 (mol)$
$Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{HCl\ dư} = 6n_{Al_2O_3} = 0,12(mol)$
$\Rightarrow 0,6V_1 - 0,4V_2 = 0,12(2)$
Từ (1)(2) suy ra $V_1 = 0,36(lít) ; V_2 = 0,34(lít)$
TH2 : NaOH dư
$n_{NaOH\ dư} = 0,4V_2 - 0,6V_1(mol)$
$2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H_2O$
$n_{NaOH\ dư} = 0,4V_2 - 0,6V_1 = 2n_{Al_2O_3} = 0,04(3)$
Từ (1)(3) suy ra $V_1 = 0,2(lít) ; V_2 = 0,4(lít)$
AlO3 là chất gì em ha? Hay là Al2O3
Em xem lại đề em nha!
hh X gồm 2 kim loại có hóa trị là I và II. Hòa tan hoàn toàn 19,9g hh X vào nước thu được V1 lít dd Y và 4,48 lít khí H2 (đktc). DD Z là dd hh của 2 axit HCl và H2SO4 trong đó số mol HCl gấp 2 lần số mol H2SO4
Trung hòa V1 lít dd Y bằng V2 lít dd Z tạo ra m (g) hh muối
Tính giá trị m (g)
trộn V1 lít dung dịch h2so4 0.3M với v2 lít dung dịch natri hidroxit 0.4M thu được 0.6 lít dung dịch A . tính v1, v2 . biết rằng 0.6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0.54 gam Nhôm với các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Trộn V1 lít dung dịch H2SO4 0,3M với V2 lít dung dịch NaOH 0,4M thu được 0,6 lít dung dịch A. Tính V1, V2. Biết rằng 0,6 lít dung dịch A hòa tan vừa đủ 0,54 gam Al và các phản ứng sảy ra hoàn toàn.
mn giúi e vs nhoa!!
Thanks
Lấy bài người khác chưa xin phép , khó hiểu thật
\(n_{Al2O3}=\frac{1,02}{102}=0,01\left(mol\right)\)
Giả sử NaOH dư
\(PTHH:2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
\(n_{NaOH}=2n_{Al2O3}=0,02\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có
\(v_1+v_2=0,6\)
\(0,4v_2-0,6v_1=0,02\)
\(\rightarrow v_1=0,02;v_2=0,38\)
Giả sử HCl dư
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=2n_{Al2O3}=6.0,01=0,06\left(mol\right)\)
Ta có \(v_1+v_2=0,6\)
\(0,6v_1-0,4v_2=0,06\)
\(\rightarrow v_1=0,3;v_2=0,3\)
Vậy v1=0,22 và v2=0,38 hoặc v1=v2=0,3