Trộn 300ml dung dịch Ba(OH)2 nồng đọ 2M với V lít dung dịch HCl nồng độ 2M thu được dung dịch A . Dung dịch A hoà tan hết 0,12 mol Al. Tính V?
Nồng độ mol của chất trong dung dịch thu được khi trộn 200ml dung dịch HCl 2M và 300ml dung dịch HCl 4M là?
\(\sum\)nHCl=0,2.2+0,3.4=1,6(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{1,6}{0,5}=3,2M\)
Trung hòa V dung dịch NaOH 2M vừa đủ bằng 300ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch A . Tính V và nồng độ mol/lít của dung dịch A , biết thể tích thay đổi không đáng kể
\(n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\ V_{\text{dd}NaOH}=V=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(l\right)\\ C_{M\text{dd}A}=C_{M\text{dd}NaCl}=\dfrac{0,3}{0,15+0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
hòa tan hết m(g) Al cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M , sau phản ứng thu được 3,36 l khí (ĐKTC) và dung dịch X có chứa a (g ) muối
a) tính m ,V ,a
b)tính nồng độ mol/lít của chất có trong dung dịch X
. khi hòa tan 64 gam NaOH vào 1 dung dịch 0,4 mol NaOH thì thu được 1 dung dịch nước có nồng độ mol cao hơn nồng độ dung dịch ban đầu là 2M. Tính nồng đọ mo; của dung dịch NaOH trước và sau phản ứng
2 .Trộn 1 phần V dd A với 2 phần V dd B chứa cùng 1 loại chất tan , người ta thu được dung dịch mới có nồng độ 2M. Tính Cm của dd A và dd B . Biết CmA+CmB=4,5M
hoà tan 40g so3 vào 1l dung dịch h2so4 4,5% (d=1,099g/ml) thu được dung dịch a trộn dung dịch a với dung dịch h2so4 nồng độ 2M thu được dung dịch b dùng 100mldung dịch b tác dụng với dung dịch ba(oh)2 dư cho ra 32,62g kết tủa xác định tỉ lệ pha trộn giữa 2 dung dịch biết rằng so3 với dung dịch h2so4 và sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch
Trộn dung dịch A chứa NaOH và dung dịch B chứa Ba(OH)2 theo tỉ lệ thể tích bằng nhau thu được dung dịch C. Trung hoà 100 ml dung dịch C cần dùng hết 35 ml dung dịch H2SO4 2M và thu được 9,32 gam kết tủa. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B. Cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch B với 20 ml dung dịch A để thu được dung dịch D có thể hoà tan vừa hết 20,4 gam bột Al2O3
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(A\right)}=aM\\C_{M\left(B\right)}=bM\end{matrix}\right.\)
Giả sử trộn 50ml dd A với 50ml dd B để thu được 100ml dd C
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,05a\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{9,32}{233}=0,04\left(mol\right)\)
nH2SO4 = 0,035.2 = 0,07 (mol)
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
0,04<----0,04<-------0,04
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,06<----0,03
=> \(\left\{{}\begin{matrix}0,05a=0,06\\0,05b=0,04\end{matrix}\right.\)
=> a = 1,2; b = 0,8
20 ml dd A chứa nNaOH = 0,02.1,2 = 0,024 (mol)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + Al2O3 --> 2NaAlO2 + H2O
0,024-->0,012
Ba(OH)2 + Al2O3 --> Ba(AlO2)2 + H2O
0,188<---0,188
=> \(V_{dd.B}=\dfrac{0,188}{0,8}=0,235\left(l\right)=235\left(ml\right)\)
Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 0,5M với 50 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được.
Tính số mol của NaOH, Ba(OH)2.
2) Tính nồng độ mol của NaOH, Ba(OH)2 sau khi trộn (vì V đã thay đổi.)
3) Viết PTĐL. 4) Tính nồng độ mol của các ion dựa vào PTĐL
Cho 200ml dung dịch chứa đồng thời HCl 0,075M và H2SO4 0,025M. Trộn 300ml dung dịch X với 300ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch thu được có pH=12
a.Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch X
b.Tính a
A là dung dịch KOH, B là dung dịch H2SO4. Trộn 300ml dung dịch A và 200ml dung dịch B thu được 500ml dung dịch C có tính kiềm nồng đọ 0,1M. Trộn 200ml dung dịch A và 300ml dung dịch B ta thu được dung dịch D có tính axit nồng độ 0.2M. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B. Biết KOH tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ
KOH + H2SO4 -------> K2SO4 + H2O