một nguyên tố x có khối lượng thực là 6,642.10^-23 gam hãy tính ntk của X xác định tên nguyên tố và khhh của X
- Bài 5: Xác định tên nguyên tố và KHHH của nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Khối lượng của A là 3,82 . 10-23 gam,
b) Khối lượng của 2B là 1,86 . 10-22 gam,
Một hợp chất của nguyên tố X ( hóa trị II) với nguyên tố Oxi, trong đó O chiếm
20% về khối lượng. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
Gọi CTHH của oxit là: XO
Theo đề, ta có:
\(\%_{O_{\left(XO\right)}}=\dfrac{16}{NTK_X+16}.100\%=20\%\)
=> NTKX = 64(đvC)
Vậy X là đồng (Cu)
Một hợp chất có phân tử khối gồm một nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng bằng khối lượng của một nguyên tử Cu .
a) Tính NTK của X
b) Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
c) Viết CTHH của hợp chất của nguyên tố X vừa tìm được
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 2 lần.
a)Tính phân tử khối của hợp chất Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
b)Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.
Câu 3. Cho biết khối lượng của nguyên tử nguyên tố A là 4,008 x10-23 . Tính NTK của A. Cho biết tên và KHHH của A
NTK của A = $\dfrac{4,008.10^{-23}}{1,66.10^{-24}} = 24(đvC)$
Vậy A là Magie, KHHH là Mg
Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử X là: 9.2988. 10^23.Xác định X và cho biết tên, KHHH
\(NTK_X=\dfrac{9,2988.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=56\left(đ.v.C\right)\)
Vậy: X là sắt (Fe=56)
Một hợp chất gồm hai nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có khối lượng gấp 5 lần khối lượng phân tử O .
a) Tính NTK của X
b) Cho biết tên và KHHH của nguyên tố X
c) Viết CTHH của hợp chất của nguyên tố X vừa tìm được
giúp em với ạ
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi 2 lần.
a)Tính phân tử khối của hợp chất Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
b)Tính NTK của X, cho biết tên và KHHH?
mình gộp cả 2 ý vào nhé!
\(PTK\) của \(O_2=2.16=32\left(đvC\right)\)
ta có:
\(X+2O=32.2\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh, kí hiệu là \(S\)