kết luận về lượng mưa,nhiệt độ,tên kiểu môi trường của hình 13.4 sgk lớp 7 trang 44
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tháng cao nhất dưới 10°C (tháng 7).
- Nhiệt độ thấp nhất: -30°C (tháng 2).
- Số tháng có nhiệt độ trên 0°C (tháng 6 đến tháng 9).
- Số tháng có nhiệt độ dưới 0°C (tháng 9 đến tháng 5).
- Biên độ nhiệt năm: 40°C.
* Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình năm là 133 mm, tháng mưa nhiều nhất: 20 mm (tháng 7).
- Các tháng khác dưới 20 mm, mưa dưới dạng tuyết rơi.
=>Nhận xét: Ở đới lạnh có khí hậu lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết rơi.
dựa vào hình 19.2 – sgk trang 62 em hãy: a. Phân tích chế độ nhiệt và nhận xét về lượng mưa của biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Xa-Ha-Ra b.Cho bt biểu đồ thuộc môi trường nào và thuộc đới khí hậu nào?
phân tích nhiệt độ và lượng mưa 3 biểu đồ hình 13.2 ; 13.3 ; 13.4 trang 44 sgk địa lý
Hình 13.2: lượng mưa nhiều nhất tập trung vào tháng 1, 2, 11, 12, lượng mưa ít nhất vào tháng 6.
Hình 13.3: lượng mưa nhiều nhất tập trung vào tháng 7, 8, lượng mưa ít nhất vào tháng 1 vào tháng 12.
Hình 13.4: lượng mưa ít nhất vào tháng 7 và lượng mưa phân bố không đồng đều giữa các tháng.
*Hình 13.2
-Nhiệt độ cao nhất là 150C
-Nhiệt độ thấp nhất là 50C
-Biên độ dao động nhiệt là 100C
-Mưa quanh năm từ tháng 1 đến tháng 12
-Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 12 khoảng 170mm
-Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 6 khoảng 70mm
-Mùa đông ấm, mùa hạ mát
-> Đây là khí hậu ôn đới hải dương
*Hình 13.4
-Nhiệt độ cao nhất là 250C
-Nhiệt độ thấp nhất là 100C
-Biên độ dao động nhiệt là 150C
-Mưa quanh năm nhưng phân bố lương mưa không đồng đều, nơi có lượng mưa nhiều, nơi thì có lương mưa thấp
-Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 11 khoảng 70mm
-Tháng có lượng mưa thấp nhất là tháng 7 khoảng 5mm
-Mùa đông ấm, mùa hạ nóng
-Mưa nhiều vào mùa thu và mùa đông
-> Đây là khí hậu Địa Trung Hải
*Hình 13.3
-Nhiệt độ cao nhất là 100C
-Nhiệt độ thấp nhất là dưới 00C (khoảng 300c)
-Mưa ít
-Mùa hè lượng mưa ít không quá 50mm
-Mùa đông khoảng tháng 9 mưa ở dạng tuyết rơi nên rất lạnh
-Mùa hạ và mùa đông đều rất lạnh
->Đây là khí hậu ôn đới lục địa
Phân tích biểu đồ hình 13.2 Tháng 1 và tháng 7
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm ở môi trường đới lạnh? (Hình 21.3 Sgk/68)
- Nhiệt độ tháng cao nhất:
- Nhiệt độ tháng thấp nhất:
- Biên độ nhiệt:
- Lượng mưa trung bình năm:
- Tháng mưa nhiều:
- Tháng mưa ít:
=> Kết luận:
Giúp mình với mai thi rồi !!
Hình 21.3: Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Hon-man (Ca-na-đa).
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tháng cao nhất dưới 10°c (tháng 7).
- Nhiệt độ thấp nhất: -30°c (tháng 2).
- Số tháng có nhiệt độ trên 0°c (tháng 6 đến tháng 9).
- Số tháng có nhiệt độ dưới 0°c (tháng 9 đến tháng 5).
- Biên độ nhiệt năm: 40°c.
* Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm là 133 mm, tháng mưa nhiều nhất: 20 mm (tháng 7). Các tháng khác dưới 20 mm, mưa dưới dạng tuyết rơi.
* Nhận xét: Ở đới lạnh có khí hậu lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết rơi.
Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa Châu Âu và cho biết thuộc kiểu môi trường nào?
-Nhiệt độ cao nhất: tháng
-Nhiệt độ thấp nhất: tháng
- Biên độ nhiệt tb năm:
-Mưa nhiều:
-Mưa ít:
-Tổng lượng mưa:
Kết luận:
Biểu đồ thuộc môi trường nào?
Giúp mk vs mn ơi.
Tháng 6 có nhiệt độ cao nhất
Tháng 12 có niệt đọ thấp nhất là 3° (giả thuyết) :))
Phân tích biểu đồ NAIROBI trong tập bản đồ lớp 7 trang 10 ^^ và thuộc kiều môi trường nèo?
-Tháng có nhiệt độ cao nhất: -Tháng có nhiệt độ thấp nhất: -Biên độ nhiệt năm: |
-Lượng mưa trung bình: -Sự phân bố mưa trong năm(mùa mưa): |
trang 10 là bài Quần cư.Đô thị hóa mà
Phân tích biểu đồ hình 5.2 trang 16 SGK và kết luận biểu đồ này thuộc kiểu môi trường gì ?
- Nhận xét:
- Nhiệt độ:
+ Đường nhiệt độ ít dao động (biên độ nhiệt nhỏ: 1-2 độ C).
+ Nhiệt độ các tháng trong năm đều ở mức cao trên 25°C
⟹ khí hậu nóng quanh năm.
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa cả năm khoảng từ 1.500 đến 2.500mm.
+ Mưa nhiều và phân bố đều quanh năm, hầu hết các tháng đều có lượng mưa trên 170mm.
+ Tháng có mưa nhiều nhất là tháng khoảng 260 mm, tháng mưa ít nhất khoảng 170 mm. Sự chênh lệch lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 90 mm.
tham khảo
- Nhận xét:
- Nhiệt độ:
+ Đường nhiệt độ ít dao động (biên độ nhiệt nhỏ: 1-2 độ C).
+ Nhiệt độ các tháng trong năm đều ở mức cao trên 25°C
⟹ khí hậu nóng quanh năm.
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa cả năm khoảng từ 1.500 đến 2.500mm.
+ Mưa nhiều và phân bố đều quanh năm, hầu hết các tháng đều có lượng mưa trên 170mm.
+ Tháng có mưa nhiều nhất là tháng khoảng 260 mm, tháng mưa ít nhất khoảng 170 mm. Sự chênh lệch lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 90 mm.
quan sát biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa và kí hiệu thảm thực vật ở 1 số vùng của Châu Âu dưới đây kết hợp với nội dung SGK , em hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa , từ đó rút ra kết luận về kiểu khí hậu của từng biểu đồ
- Trạm A :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng -7oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 18oC. Biên độ nhiệt năm khoảng 25oC
. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : khá khắc nghiệt
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 5, 6, 7, 8
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa vào mùa hạ nhưng lượng mưa không lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu : ôn đới lục địa, do mưa vào mùa hạ, 3 tháng mùa đông có nhiệt độ dưới \(0^0C\), biên độ nhiệt năm cao
- Trạm B :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 6oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 20oC
. Biên độ nhiệt năm khoảng 14oC. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : tương đối gay gắt
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 9, 10, 11, 12
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa vào mùa thu - đông
+ Thuộc kiểu khí hậu : địa trung hải, do mưa vào mùa thu - đông
- Trạm C :
+ Nhiệt độ :
. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 5oC
. Nhiệt độ trung bình tháng 7 khoảng 15oC
. Biên độ nhiệt năm khoảng 10oC. Nhận xét chung về chế độ nhiệt : ôn hòa
+ Lượng mưa :
. Các tháng mưa nhiều : 8, 9, 10, 11, 12, 1, 2, 3
. Các tháng mưa ít : các tháng còn lại
. Nhận xét chung về chế độ mưa : mưa quanh năm và lượng mua tương đối lớn
+ Thuộc kiểu khí hậu : ôn đới hải dương, do mưa quanh năm và không có tháng nào nhiệt độ dưới 0oC
- Trạm A:
+ Nhiệt độ: Mùa đông ấm (7o vào tháng 1), mùa hạ mát (17o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, trung bình năm đạt 820mm.
+ Thảm thực vật: Rừng lá rộng
=> Trạm A thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương
- Trạm B:
+ Nhiệt độ: Mùa đông lạnh (-7o vào tháng 1), mùa hè nóng (20o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối thấp, trung bình năm 443mm, mưa nhiều vào mùa hè
+ Thảm thực vật: Rừng lá kim
=> Trạm B thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa
- Trạm C:
+ Nhiệt độ: mùa đông ấm (10o vào tháng 1), mùa hà nóng (25o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối nhiều, trung bình năm đạt 71mm, mưa nhiều vào thu đông
+ Thảm thực vật: cây bụi lá cứng
=> Trạm C thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải
Quan sts biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và kí hiệu thẩm thực vật ở một số vùng của châu Âu dứi đây kết hợp với nội dung SGK, em hãy nêu nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa,từ đó rút ra kết luận và kiểu khí hậu của từng biểu đồ
- Trạm A:
+ Nhiệt độ: Mùa đông ấm (7o vào tháng 1), mùa hạ mát (17o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: Mưa quanh năm, lượng mưa tương đối lớn, trung bình năm đạt 820mm.
+ Thảm thực vật: Rừng lá rộng
=> Trạm A thuộc kiểu khí hậu ôn đới hải dương
- Trạm B:
+ Nhiệt độ: Mùa đông lạnh (-7o vào tháng 1), mùa hè nóng (20o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối thấp, trung bình năm 443mm, mưa nhiều vào mùa hè
+ Thảm thực vật: Rừng lá kim
=> Trạm B thuộc kiểu khí hậu ôn đới lục địa
- Trạm C:
+ Nhiệt độ: mùa đông ấm (10o vào tháng 1), mùa hà nóng (25o vào tháng 7)
+ Lượng mưa: tương đối nhiều, trung bình năm đạt 71mm, mưa nhiều vào thu đông
+ Thảm thực vật: cây bụi lá cứng
=> Trạm C thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải