phản ửng dung dịch axit sunfuric với dd natri hydroxit
có 40 gam dung dịch natri hydroxit 20% cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 10% để dung hòa
nNaOH = \(\frac{40.20\%}{40}\) = 0,2 mol
2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + H2O
0,2---------> 0,1
=> mddH2SO4 = \(\frac{0,1.98}{10\%}\)= 98 (g)
Trung hòa 200 gam dung dịch natri hiđroxit 8% bằng dung dịch axit sunfuric 19,6% a) Tính khối lượng dd axit đã dùng b) Tính nồng độ % của chất có trong dd sau phản ứng trung hòa
giúp mình với:((
Cho các chất: metylamoni axetat, alanin, natri đicacbonnat, nhôm hydroxit, kẽm oxi, axit glutamic. Có bao nhiêu chất trong số trên vừa phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl
A. 3
B .4
C. 6
D. 5
Cho 250ml dung dịch axit sunfuric tác dụng với 150ml dung dịch natri hiđroxit 2M. Sau đó phải thêm vào 10,6g natri cacbonat để phản ứng hết với axit dư tạo thành dung dịch A a) viết các phương trình phản ứng b) Tính số mol axit phản ứng với natri hiđroxit, với natri cacbonat c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu d) Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu (g) muối khan? Giúp mình với🙆
\(n_{NaOH}=C_M.V=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
..0,15...........0,3.............0,15............
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
...0,1............0,1..............0,1...............
\(TheoPTHH:n_{H2SO4}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MH2SO4}=\dfrac{n}{V}=1M\)
- Thấy sau các phản ứng xảy ra thu được muối Na2SO4 ( 0,25mol )
=> mM = n.M = 35,5g
Trung hòa 200ml dung dịch axit axetic 1,5M bằng 80g dụng dịch natri hidroxit.
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hidroxit đã dùng
c. Nếu lấy lượng axit axetic trên đem đun nóng với rượu etylic có axit sunfuric đậm đặc làm xúc tác thì khối lượng este thu được là bao nhiêu gam biết hiệu suất phản ứng là 80%
(giải giúp mình với ạ, mình đang cần gấp để ôn thi cuối kì ạ)
\(n_{NaOH}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,1---------->0,1
=> mNaOH = 0,1.40 = 4 (g)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{80}.100\%=5\%\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4(đặc), to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,3------------------------------------------------>0,3
=> meste = 0,3.88.80% = 21,12 (g)
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,3--------------0,3-------0,3--------------0,3
n CH3COOH=0,3 mol
=>C% NaOH=\(\dfrac{0,3.40}{80}.100\)=15%
H=80%
=>m CH3COOC2H5=0,3.88.80%=21,12g
Cho 200 ml dung dịch axit sunfuric 2 M tác dụng với 300 ml dung dịch Natri hidroxit 3 M. Tính CM các chất sau phản ứng.
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{H2SO4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3.0,3=0,9\left(mol\right)\)
Pt : \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,4 0,9 0,4
Lập tỉ số so sánh: \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,9}{2}\)
⇒ H2SO4 phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2SO4
\(n_{Na2SO4}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0,9-\left(0,4.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{Na2SO4}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
\(C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
H2SO4 | + | 2NaOH | → | 2H2O | + | Na2SO4 |
Ta có 200ml=0,2 l , 300ml =0,3l
Số mol H2So4 là : Cm. V = 0,2.2=0,4
Số mol Naoh là : Cm.v =0,3.3 =0,9
=>NaOh dư . Bài toán tính theo H2So4
Từ đó tính ra đc số mol của H2o và Na2so4 =>Cm
Cho 490g dung dịch axit sunfuric 10% tác dụng với dung dịch NaOH 20% thu được muối natri sunfat và nước. Tính khối lượng dung dịch NaOH tham gia phản ứng.
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{490.10\%}{98} = 0,5(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 1(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ NaOH} = \dfrac{1.40}{20\%} = 200(gam)$
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{490.10\%}{98}=0,5\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{NaOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{1.40.100}{20}=200\left(g\right)\)
Để trung hoà hết 400 ml dung dịch A gồm natri hiđroxit và canxi hiđroxit, cần dùng vừa đủ 350 ml dung dịch axit sunfuric 1M. Sau phản ứng thu được 20,25 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của hai hiđroxit trong dd A lần lượt là
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)