5 lít Oxi có khối lượng là 6,4 gam. Tính khối lượng của 5 lít Hiđro ở cùng điều kiện đó.
Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng (gam) của oxi có trong 5,6 lít X là.
Một lít khí hiđro giàu đơteri (12H) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,10 gam. Cho rằng hiđro chỉ có hai đồng vị là 1H và 2H. Phần trăm khối lượng nguyên tử 1H trong loại khí hiđro trên là
A. 12,00%.
B. 88,00%.
C. 21,43%.
D. 78,57%.
Đáp án D
Gọi số mol của 2 đồng vị lần lượt là a và b
Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:
A. N 2 O
B. NO
C. N 2 O 3
D. M X
Ta có: M X = 2,054 x 22,4 = 46 (gam)
Gọi công thức oxit (X): N x O y
Theo đề: M X = 14x + 16y = 46
Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH: NO 2
Chọn D
hỗn hợp khí Z có khối lượng riêng( điều kiện tiêu chuẩn) là 11,964 gam / lít tỉ khối của hỗn hợp khí Z so với khí Hiđro.
MZ = 22,4 . 11,964 = 268 (g/mol)
dZ/H2 = 268/2 = 134
a) Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy 11,2 lít khí hiđro ở đktc b) tính khối lượng kali pennang rat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.5.......0.25\)
\(m_{O_2}=0.25\cdot32=8\left(g\right)\)
\(b.\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.5............................................0.25\)
\(m_{KMnO_4}=0.5\cdot158=79\left(g\right)\)
Cho biết 1,12 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn (chỉ chứa 2 đồng vị H và H) có khối lượng là 0,1008 gam; số nguyên tử đồng vị ?H có trong 1,12 lít khí hidro trên là
Tính khối lượng riêng khí oxi đựng trong một bình thể tích 10 lít dưới áp suất 150atm ở nhiệt độ 00C. Biết ở điều kiện chuẩn khối lượng riêng của oxi là 1,43kg/m3.
Ở điều kiện chuẩn có p0 = 1atm m = V0.
Ở O0C , áp suất 150atm m = V ρ .
Khối lượng không đổi:
V 0 . ρ 0 =V . ρ ⇒ V = ρ 0 . V 0 ρ
Mà V0 ρ o = V ρ
⇒ ρ = p . ρ 0 p 0 = 214 , 5 k g / m 3
Đốt cháy 11,2 lít khí Hiđro trong bình chứa 10,08 lít khí Oxi
a) Sau phản ứng, chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng sản phảm thu được
c) Tính khối lượng Kali pemanganat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)
a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
PTHH: \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)
Ban đầu: 0,5 0,45 mol
Trong pứng: 0,5 0,25 0,5 mol
Sau pứng: 0 0,2 0,5 mol
\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)
b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)
c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,9 0,45 mol
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)
ủa bạn ơi hình như câu c sai sai j á
Mình tưởng là:
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5<-----------------------------------0,25
=> mKMnO4 = 0,5.158 = 79(g)
Đốt 4,48 lít khí hiđro trong oxi ở đktc
Đốt 4,48 lít khí hiđro trong oxi ở đktc
a) Tính thể tích không khí (biết oxi chiếm 1/5 thể tích thể tích không khí)
b) dẫn lượng khí hiđro trên đi qua CuO và Fe2O3 thì thu được 1 chất rắn . Tính khối lượng chất rắn thu được. Biết lượng hiđro tham gia phản ứng với CuO chiếm 45%.