Một oxit sắt có thành phần phần trăm sắt chiếm 70% Hãy tìm công thức hóa học của oxit sắt trên
Một oxit của Sắt có thành phần trăm của Sắt là 70% và Oxi là 30%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit trên.
Giải nhanh giùm mik
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:
\(m_{FE}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{30.160}{100}=48\left(g\right)\)
Số mol có trong mỗi nguyên tố là:
\(n_{FE}=\dfrac{m_{FE}}{M_{FE}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy hợp chất có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là: \(FE_2O_3\)
\(m_{Fe}=\dfrac{160.70}{100}=112g\\ m_O=160-112=48g\\ n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2mol\\n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2 O_3\)
gọi CT tổng quát là FexOy
mFe:mO=56x:16y
=70:30
=70/56:30/16
=2:3
vậy CTHH là Fe2O3
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt, có phân tử khối là 160. Biết trong phân tử oxit: sắt chiếm 7 phần, oxi chiếm 3 phần
Đặt CTHH của oxit sắt là FexOy
=> 56x + 16y = 160
Lại có : 56x = M(oxit).0,7 => 56x = 160.0,7 => x = 2
16y = M(oxit).0,3 => 16y = 160.0,3 => y = 3
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
Câu 6. Một oxit của sắt có thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe bằng 70%. Biết phân tử khối của oxit bằng 160đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Cả A và B đúng
Câu 7. Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
A. NướC. B.Giấy quì tím. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH.
Câu 8. Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2), ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch
A. HCl B. Ca(OH)2 C. Na2SO4 D. NaCl
Câu 9. Vôi sống có công thức hóa học là :
A. Ca B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. CaO
Câu 10. Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg. B. Zn, Fe, Cu.
C. Zn, Fe, Al. D. Fe, Zn, Ag
Câu 11. Chất tác dụng với dung dịch HCl tạo thành chất khí có mùi sốc, nặng hơn không khí là
A. Mg B. CaCO3 C. MgCO3 D. Na2SO3
Câu 12. Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch NaCl và dung dịch K2SO4 là:
A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. FeCl2 D. NaOH
Câu 13. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu sắc
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 14. Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển thành:
A. Màu đỏ B. Màu xanh C. Không màu D. Màu tím
Câu 15. Cho phản ứng: BaCO3 + 2X H2O + Y + CO2. X và Y lần lượt là:
A. H2SO4 và BaSO4 B. HCl và BaCl2
C. H3PO4 và Ba3(PO4)2 D. H2SO4 và BaCl2
Câu 16. Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch Bari nitrat Ba(NO3)2 . Chất A là:
A. HCl B. Na2SO4 C. H2SO4 D. Ca(OH)2
Câu 17. Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A. Dùng quì tím và dd CuSO4. B. Dùng dd phenolphtalein và dd BaCl2.
C. Dùng quì tím và dd BaCl2. D. Dùng dd phenolphtalein và dd H2SO4.
Câu 18. Cho 6,5g kẽm vào dung dịch axit clohiđric dư. Khối lượng muối thu được là
A. 13,6 g B. 1,36 g C. 20,4 g D. 27,2 g
Câu 19. Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc. B. Rót từ từ nước vào axit đặc.
C. Rót nhanh axit đặc vào nước. D. Rót từ từ axit đặc vào nước.
Câu 20. Khi nhỏ từ từ H2SO4 đậm đặc vào đường chứa trong cốc hiện tượng quan sát được là:
A. Sủi bọt khí, đường không tan.
B. Màu trắng của đường mất dần, không sủi bọt.
C. Màu đen xuất hiện và có bọt khí sinh ra.
D. Màu đen xuất hiện, không có bọt khí sinh ra.
Câu 21. Để làm sạch dung dịch FeCl2 có lẫn tạp chất CuCl2 ta dùng:
A. H2SO4 . B. HCl. C. Al. D. Fe.
Câu 22. Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại
A. Fe, Cu . B. Mg, Fe. C. Al, Fe. D. Fe, Ag.
Câu 23. Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại:
A. Phản ứng trung hoà . B. Phản ứng thế.
C. Phản ứng hoá hợp. D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Câu 24. Nhôm hoạt động hoá học mạnh hơn sắt, vì:
A. Nhôm và sắt đều không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
B. Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.
C. Nhôm đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.
D. Chỉ có sắt bị nam châm hút.
Câu 25. Cho 11,2 g sắt tác dụng với axit sunfuric loãng, dư. Thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Câu 26. Trong sơ đồ phản ứng sau: . M là:
A. Cu . B. Cu(NO3)2. C. CuO. D. CuSO4.
Câu 27. Trung hoà 100ml dung dịch H2SO4 1M bằng V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
A. 50 ml . B. 200 ml. C. 300 ml. D. 400 ml.
Câu 28. Dãy các bazơ nào sau đây không bền với nhiệt?
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 29. Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 30. Kim loại nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch axit, vừa phản ứng với bazơ kiềm?
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
6. C
7. A
8. B
9. D
10. C
11. D
12. B
13. A
14. B
15. B
16. C
17. C
18. A
19. D
20. C
21. D
22. C
23. A
24. C
25. D
26. (không thấy sơ đồ)
27. B
28. A
29. D
30. B
1) xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxit bằng 9 : 8.
2) Một oxít của lưu huỳnh trong đó có oxi chiếm 60 phần trăm về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?
3) Cho 11,2 gam sắt vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy:
a) Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc ?
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu ?
c) Tính nồng độ của các chất sau phản ứng ?
1.\(\dfrac{m_{Al}}{m_O}=\dfrac{9}{8}\)
\(Al_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{9}{27}:\dfrac{8}{16}=\dfrac{1}{3}:\dfrac{1}{2}=2:3\)
Vậy CTHH là \(Al_2O_3\)
2.\(\rightarrow\%S=100-60=40\%\)
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
Vậy CTHH là \(SO_3\)
3.
a.b.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=2.0,2=0,4mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,4 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Chất dư là H2SO4
\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,4-0,2\right).98=19,6g\)
c.Nồng độ gì bạn nhỉ?
Một oxit sắt có thành phần phần trăm khối lượng của oxi là 27,586%.Tìm công thức phân tử của oxit đó
Giup với ạ
Gọi oxit cần tìm là FexOy.
Có: %mO = 27,586%
\(\Rightarrow\dfrac{16y}{56x+16y}=0,27586\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe3O4
Một oxit chứa 70% sắt và 30% oxi . Lập công thức hóa học của oxit sắt ?
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy
\(\Rightarrow x:y=\frac{\%Fe}{56}:\frac{\%O}{16}=1,25:1,875=\frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\) Công thức oxit sắt: Fe2O3
Tìm công thức hóa học của một oxit sắt biết trong hợp chất, cứ 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 2 phần khối lượng oxi
Ta có: \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{56n_{Fe}}{16n_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{1}{1}\)
Vậy: CTHH của oxit sắt là FeO.
Có 1 oxit sắt chưa rõ hóa trị của sắt. Chia lượng oxit này thành 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150ml dd HCl 3M
- Cho luồng CO dư qua phần 2 nung nóng thu được 8,4g Fe
Tìm công thức của oxit sắt
Ct FexOy
FexOy + 2yHCl ====xFeCl2y/x + yH2O
a.............2ay
=> 2ay = 0,45 => ay = 0,225
FexOy + yCO ====xFe + yCO2
a.............................ax
=> ax = 8,4/56 = 0,15
=> ay/ax = 0,225/0,15 = 3 : 2
=> Ct sắt oxit là Fe2O3
1 Oxit sắt có phần trăm là 70% và Oxy 30%.Biết Oxi có khối lượng mol phân tử là 160g/mol.Hãy tìm công thức hoá học
\(m_{O_{ }}=\dfrac{160.30\%}{100\%}=48\left(g\right)\)
\(=>n_{O_{ }}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=160-48=112\left(g\right)\)
\(=>n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(=>CTHH:Fe_2O_3\)