Chọn tất cả đáp án đúng.
Những độ dài nào dưới đây bằng 2km52m+9km48m
12km
11km1hm
11km
11km 100m
Chọn đáp án đúng nhất:
1. chọn đáp án đúng nhất:
A
B
C
D
Trên một mảnh ruộng hình elip có độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 1km và 8hm, người ta trồng lúa. Sau vụ thu hoạch, người ta thu được năng suất lúa đạt 66 tạ trên 1 ha. Hỏi tổng sản lượng thu được là bao nhiêu (chọn đáp án gần nhất)?
A. 4145 tạ
B. 4140 tạ
C. 4147 tạ
D. 4160 tạ
Cam gì to nhất ? Có 1 đáp án
Liên gì to nhất ? Có 2 đáp án
Nhật gì to nhất ? Có 1 đáp án
Việt gì to nhất ? Có 1 đáp án
Câu hỏi Liên gì to nhất có 2 đáp án mà bạn trả lời được 1 đáp án nữa mình k cho
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM I (2,5 điểm)
* Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 bằng cách chọn câu đáp án đúng nhất.
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy trên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ
Tất cả như hối hả
Tất cả như xôn xao…
Đất nước bốn ngàn năm
Vất vả và gian lao
Đất nước như vì sao
Cứ đi lên phía trước.
(Mùa xuân nho nhỏ)
Câu 1. Đoạn thơ trên trích từ bài thơ “Mùa xuân nho nhỏ”. Tác giả của bài thơ là ai?
A. Thanh Hải B. Viễn Phương
C.Y Phương D. Hữu Thỉnh
Câu 2. Câu nào sau đây khái quát đúng nhất nội dung của đoạn thơ trên?
A. Đoạn thơ miêu tả cảnh mùa xuân của thiên nhiên đất trời tươi sáng, tràn đầy sức sống.
B. Đoạn thơ thể hiện cảm xúc say sưa của nhà thơ trước vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, đất trời.
C. Đoạn thơ thể hiện cảm xúc hân hoan của nhà thơ trước mùa xuân của đất nước.
D. Đoạn thơ miêu tả vẻ đẹp tươi mới của mùa xuân trên quê hương, đất nước.
Câu 3. Câu thơ “Đất nước như vì sao/ Cứ đi lên phía trước” có sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh B. Hoán dụ
C. Ẩn dụ D. Nhân hóa
Câu 4. Hình ảnh tiêu biểu cho mùa xuân của đất nước trong đoạn thơ là gì?
A. Mùa xuân, lộc B. Người cầm súng, người ra đồng
C. Mùa xuân, người cầm súng D. Đất nước, vì sao
Câu 5. “Lộc” trong đoạn thơ có nghĩa ẩn là gì?
A. Chồi non lộc biếc B. Cành lá ngụy trang
C. Cánh đồng xanh mát D. Sức xuân, sức trẻ
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM II (2,5 điểm)
* Dựa vào những kiến thức đã được học, hãy trả lời các câu hỏi từ 6 đến 10 bằng cách chọn đáp án đúng nhất.
Câu 6. Các bước làm bài văn nghị luận về một bài thơ (đoạn thơ) được thực hiện theo trình tự nào sau đây?
A. Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc lại và sửa chữa.
B. Lập dàn ý, phân tích đề, viết bài, đọc lại và sửa chữa.
C. Viết bài, lập dàn ý, đọc bài và sửa chữa, phân tích đề.
D. Lập dàn ý, viết bài, phân tích đề, đọc lại và sửa chữa.
Câu 7. Từ được gạch chân trong đoạn: “Ông lão bỗng dừng lại, ngờ ngợ như lời mình không được đúng lắm. Chả nhẽ cái bọn ở làng lại đổ đốn đến thế đươc.” (Kim Lân, Làng) là thành phần gì?
A. Thành phần phụ chú B. Thành phần cảm thán
C. Thành phần gọi – đáp D. Thành phần tình thái
Câu 8. Đề văn “Suy nghĩ từ câu ca dao: Công cha như núi Thái Sơn – Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.” thuộc kiểu bài nào?
A. Nghị luận về một vấn đề tư tương, đạo lí
B. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống
C. Nghị luận về một bài thơ (đoạn thơ)
D. Phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao
Câu 9. Câu nào sau đây có khởi ngữ?
A. – Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không? (Kim Lân, Làng)
B. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm. (Nam Cao, Lão Hạc)
C. Làm khí tượng, ở được cao thế nới là lí tưởng chứ. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
D. – Trời ơi, chỉ còn có năm phút! (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
Câu 10. Cho đoạn trích: “Giáo dục tức là giải phóng. Nó mở ra cánh cửa dẫn đến hòa bình, công bằng và công lí.” (Phê-đê-ri-cô May-o, Giáo dục – chìa khóa của tương lai).
Trong đoạn trích trên, câu (2) liên kết với câu (1) bằng phép liên kết nào sau đây?
A. Phép thế
B. Phép nối
C. Phép lặp
D. Phép dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng
Câu 1: Bạn hãy chọn đáp án đúng
Một trường có 450 học sinh, trong đó 54 học sinh giỏi. Trong các khẳng định dưới đây, khẳng định nào đúng?
Số học sinh giỏi chiếm ít hơn 10% số học sinh toàn trường
Số học sinh giỏi chiếm 10% số học sinh toàn trường
Số học sinh giỏi chiếm nhiều hơn 10% số học sinh toàn trường
Tỉ lệ phần trăm số học sinh giỏi so với tổng số học sinh toàn trường là:
(54 : 450) x 100 = 12 %
Vậy khẳng định đúng là khẳng định cuối cùng vì 12% > 10%
Các bạn giải gúp mình mấy bài trong Sách Bài Tập Vật lí với
Bài 6.9 : Đáp án đúng lá :.....
Bài 6.10 : Đáp án đúng là :....
Bài 6.12 : Đáp án đúng là :....
Bài 6.13 : Đáp án đúng là :....
Các ban mởr SBT vật li 6 rồi giải cho mình mấy bài trên nhé
Bài 6.9 : D
Bài 6.10 : D
Bài 6.12 : Đợi tí mk nghĩ
Bài 6.13 : Chắc là C
Đáp án nào dưới đây không đúng về khẳng định thơ diễn tả tâm hồn con người:
A. Là những hình ảnh sống, những hình ảnh có sức lôi cuốn và thuyết phục người đọc. Đó là những hình ảnh chưa có vết nhòa của thói quen, không bị rập khuôn vào những ý niệm trừu tượng định trước
B. “Thơ là một thứ nhạc, một thứ nhịp điệu bên trong, một thứ nhịp điệu của hình ảnh, tình ý”
C. “Nhịp điệu thơ được hình thành từ những cảm xúc, hình ảnh và trong khoảng im lặng cũng là nơi trú ngụ kín đáo của sự xúc động”.
D. Đường đi của thơ là đi thẳng vào tình cảm. Điều đó có nghĩa thơ là biểu hiện của tâm hồn con người.
Khẳng định thơ diễn tả tâm hồn con người:
- “Thơ là một thứ nhạc, một thứ nhịp điệu bên trong, một thứ nhịp điệu của hình ảnh, tình ý”.
- “Nhịp điệu thơ được hình thành từ những cảm xúc, hình ảnh và trong khoảng im lặng cũng là nơi trú ngụ kín đáo của sự xúc động”.
Kết luận: Đường đi của thơ là đi thẳng vào tình cảm. Điều đó có nghĩa thơ là biểu hiện của tâm hồn con người.
Đáp án cần chọn là: A
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn chữ cái đứng trước đáp án đúng và ghi lại vào bài làm.
Câu 1: Đáp án nào sau đây không phải đồ dùng điện phổ biến trong gia đình?
A. Quạt hơi nước, máy hút bụi, nồi áp suất.B. Bếp hồng ngoại, tivi, bàn là.
C. Nồi cơm điện, ấm siêu tốc, bếp từ.D. Máy phát điện, đèn pin, remote.
Câu 2.Công dụng của quạt điện treo tường là?
A. Làm mát B. Chiếu sángC. Làm chín thức ăn D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Đồ dùng điện nào sau đây dùng để chiếu sáng?
A. Bếp hồng ngoại B. Đèn họcC. Quạt treo tường D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Trong nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển sẽ làm giảm nhiệt độ của bộ phận nào để nồi chuyển sang chế độ giữ ấm?
A. Nồi nấu. B. Bộ phận sinh nhiệt.
C. Thân nồi. D. Nguồn điện.
Câu 5. Công dụng của đèn điện là:
A. Chiếu sáng B. Sưởi ấmC. Trang trí D. Chiếu sáng, sưởi ấm, trang trí
Câu 6.Cần làm gì trong bước chuẩn bị của nấu cơm bằng nồi cơm điện?
A. Vo gạoB. Điều chỉnh lượng nước cho đủ
C. Lau khô mặt ngoài nồi nấuD. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Các thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện có vai trò gì?
A. Giúp lựa chọn đồ điện phù hợp.
B. Giúp sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 8: Sử dụng bếp hồng ngoại theo mấy bước?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Khi hoạt động, bộ phận nào của đèn sợi đốt phát sáng?
A. Bóng thủy tinh B. Sợi đốtC. Đuôi đèn D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10.Đèn compact có nguyên lí làm việc giống đèn nào sau đây?
A. Đèn Led B. Đèn sợi đốtC. Đèn huỳnh quang D. Đèn Led và đèn sợi đốt
Câu 11. Công dụng của bộ phận điều khiển là:
A. Bật chế độ nấu B. Tắt chế độ nấu
C. Chọn chế độ nấu D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Trên bếp điện hồng ngoại có ghi: 220V/ 2000W. Em hãy cho biết ý nghĩa của số liệu 2000W?
A. Cường độ dòng điện. B. Công suất định mức.
C. Điện áp định mức. D. Diện tích mặt bếp.
Câu 13.Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?
A. 3 B. 4C. 5 D. 6
Câu 13: Công dụng của ấm đun nước là:
A. Đun sôi nước B. Tạo ánh sáng
C. Làm mát D. Chế biến thực phẩm
Câu 14.Khi sử dụng nồi cơm điện tránh việc làm nào sau đây?
A. Đặt nồi cơm điện nơi khô ráo.
B. Dùng tay che van thoát hơi của nồi cơm điện khi đang nấu
C. Không dùng tay che van thoát hơi của nồi cơm điện khi đang nấu
D. Không mở nắp nồi để kiểm tra cơm khi đang nấu
Câu 15.Bộ phận nào của nồi cơm điện được phủ lớp chống dính?
A. Nắp nồi B. Thân nồi
C. Nồi nấu D. Bộ phận điều khiển
Câu 16.Bộ phận nào của nồi cơm điện có vai trò cấp nhiệt cho nồi?
A. Nắp nồi B. Thân nồi
C. Bộ phận sinh nhiệt D. Nắp nồi, thân nồi và bộ phận sinh nhiệt
Câu 17.Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng điện, cần:
A. Thường xuyên kiểm tra đồ dùng điện.
B. Sửa chữa nếu bị hư hỏng
C. Thay thế nếu bị hư hỏng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 18.Để lựa chọn bếp hòng ngoại cần chú ý đến:
A. Nhu cầu sử dụng
B. Điều kiện kinh tế của gia đình
C. Nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế của gia đình
D. Sở thích cá nhân
Câu 19.Tình huống nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng đồ dùng điện?
A. Sử dụng máy sấy tóc trong phòng tắm
B. Đun nồi nước đầy bằng bếp điện
C. Cắm sạc điện cho đồ dùng điện đang được đặt trên giường ngủ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20. Khi cơm cạn nước, nồi chuyển sang chế độ nào?
A. Nấu B. Giữ ấmC. Nấu hoặc giữ ấm D. Nấu và giữ ấm
II. TỰ LUẬN
Câu 21.Gia đình em đang sử dụng các loại thiết bị điện nào?Nêu công dụng của các loại thiết bị điện đó?
Câu 22.Đề xuất một số phương pháp tiết kiệm điện năng mà gia đình em đã và đang sử dụng?
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Đáp án nào sau đây không phải đồ dùng điện phổ biến trong gia đình?
A. Quạt hơi nước, máy hút bụi, nồi áp suất.
B. Bếp hồng ngoại, tivi, bàn là.
C. Nồi cơm điện, ấm siêu tốc, bếp từ.
D. Máy phát điện, đèn pin, remote.
Câu 2. Công dụng của quạt điện treo tường là?
A. Làm mát B. Chiếu sáng
C. Làm chín thức ăn D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3. Đồ dùng điện nào sau đây dùng để chiếu sáng?
A. Bếp hồng ngoại B. Đèn học
C. Quạt treo tường D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4. Trong nguyên lí làm việc của nồi cơm điện: khi cơm cạn nước, bộ phận điều khiển sẽ làm giảm nhiệt độ của bộ phận nào để nồi chuyển sang chế độ giữ ấm?
A. Nồi nấu. B. Bộ phận sinh nhiệt.
C. Thân nồi. D. Nguồn điện.
Câu 5. Công dụng của đèn điện là:
A. Chiếu sáng B. Sưởi ấm
C. Trang trí D. Chiếu sáng, sưởi ấm, trang trí
Câu 6. Cần làm gì trong bước chuẩn bị của nấu cơm bằng nồi cơm điện?
A. Vo gạo
B. Điều chỉnh lượng nước cho đủ
C. Lau khô mặt ngoài nồi nấu
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7. Các thông số kĩ thuật trên đồ dùng điện có vai trò gì?
A. Giúp lựa chọn đồ điện phù hợp.
B. Giúp sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 8. Sử dụng bếp hồng ngoại theo mấy bước?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Khi hoạt động, bộ phận nào của đèn sợi đốt phát sáng?
A. Bóng thủy tinh B. Sợi đốt
C. Đuôi đèn D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10. Đèn compact có nguyên lí làm việc giống đèn nào sau đây?
A. Đèn Led B. Đèn sợi đốt
C. Đèn huỳnh quang D. Đèn Led và đèn sợi đốt
Câu 11. Công dụng của bộ phận điều khiển là:
A. Bật chế độ nấu B. Tắt chế độ nấu
C. Chọn chế độ nấu D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12. Trên bếp điện hồng ngoại có ghi: 220V/ 2000W. Em hãy cho biết ý nghĩa của số liệu 2000W?
A. Cường độ dòng điện. B. Công suất định mức.
C. Điện áp định mức. D. Diện tích mặt bếp.
Câu 13. Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 14. Công dụng của ấm đun nước là:
A. Đun sôi nước B. Tạo ánh sáng
C. Làm mát D. Chế biến thực phẩm
Câu 15. Khi sử dụng nồi cơm điện tránh việc làm nào sau đây?
A. Đặt nồi cơm điện nơi khô ráo.
B. Dùng tay che van thoát hơi của nồi cơm điện khi đang nấu
C. Không dùng tay che van thoát hơi của nồi cơm điện khi đang nấu
D. Không mở nắp nồi để kiểm tra cơm khi đang nấu
Câu 16. Bộ phận nào của nồi cơm điện được phủ lớp chống dính?
A. Nắp nồi B. Thân nồi
C. Nồi nấu D. Bộ phận điều khiển
Câu 17. Bộ phận nào của nồi cơm điện có vai trò cấp nhiệt cho nồi?
A. Nắp nồi B. Thân nồi
C. Bộ phận sinh nhiệt D. Nắp nồi, thân nồi và bộ phận sinh nhiệt
Câu 18. Để đảm bảo an toàn cho người sử dụng điện, cần:
A. Thường xuyên kiểm tra đồ dùng điện
B. Sửa chữa nếu bị hư hỏng
C. Thay thế nếu bị hư hỏng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19. Để lựa chọn bếp hồng ngoại cần chú ý đến:
A. Nhu cầu sử dụng
B. Điều kiện kinh tế của gia đình
C. Nhu cầu sử dụng và điều kiện kinh tế của gia đình
D. Sở thích cá nhân
Câu 20. Tình huống nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng đồ dùng điện?
A. Sử dụng máy sấy tóc trong phòng tắm
B. Đun nồi nước đầy bằng bếp điện
C. Cắm sạc điện cho đồ dùng điện đang được đặt trên giường ngủ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 21. Khi cơm cạn nước, nồi chuyển sang chế độ nào?
A. Nấu B. Giữ ấm
C. Nấu hoặc giữ ấm D. Nấu và giữ ấm
II. TỰ LUẬN
Câu 22. Gia đình em đang sử dụng các loại thiết bị điện như là: quạt điện, điều hòa, đèn điện, bếp điện, máy giặt, lo vi sóng, nồi cơm điện, tủ lạnh
Công dụng của các loại thiết bị điện:
- Quạt điện và điều hòa là để làm mát.
- Đèn điện là để soi sáng.
- Máy giặt là để giặt quần áo.
- Lò vi sóng là để nướng đồ ăn.
- Nồi cơm diện là để nấu cơm.
- Tủ lạnh là để lưu trữ đồ ăn để ăn dần.
Câu 22. (Không có đề xuất)
Chúc học tốt!
1 9 + 1 16 b ằ n g ( A ) 1 2 ( B ) 1 4 ( C ) 5 12 ( D ) 2 7
Hãy chọn đáp án đúng.