chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch sau: K2O, BaO, P2O5, SiO2. mong nhận được sự giúp đỡ của các tiền bối ạ!!!!
Có 4 chất rắn riêng biệt : K2O, BaO,P2O5,SiO2
-Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn trên.
-Chỉ dùng 1 hóa chất, hãy nhận biết các chất rắn trên
Cho thử giấy quỳ tím ẩm:
- Chuyển đỏ -> P2O5
- Chuyển xanh -> K2O, BaO (*)
- Không đổi màu -> SiO2
Cho các chất (*) tác dụng với P2O5:
- Xuất hiện kết tủa trắng -> BaO
3BaO + P2O5 -> Ba3(PO4)2
- Không hiện tượng -> K2O
các bạn học 24 ơi giúp mình với
1, chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết 4 chất rắn sau K2O, CáO, Al2O3,MgO
2, Nếu phương pháp loại bỏ khí CO2 có trong hỗn hợp khí CO2 và CO
Mong các bạn giúp đỡ nhiệt tình. Cảm ơn các bạn rất nhiều!
2) cho hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư CO2 bị Ca(OH)2 giữ lại ta thu được khí CO
ptpu : CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
1) dùng NaOH nha bạn rồi viết phương trình
Bài 2: Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư => CO2 bị giữ lại
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Ta sẽ thu được khí CO tinh khiết
các bạn hoc . 24 ơi giúp mình bài này với
1, chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau
BaCl2, Ba(OH)2, HCl , H2SO4, NaCl
2, Từ Cu và các hợp chất của Cu , dung dịch H2SO4.Hãy viết các phương trình điều chế CuSO4(ghi rõ điều kiện phản ứng)
mong các bạn trả lời giúp đỡ nhiệt tình , càng nhanh càng tốt ak . Mình cảm ơn các bạn nhiều!
bài 1: trích từng mẫu thử thử với quỳ tím
+) quỳ chuyển sang màu đỏ là: HCl, H2SO4 nhóm 1
+) quỳ sang màu xanh là: Ba(OH)2
+) quỳ k đổi màu là : NaCl , BaCl2 nhóm 2
ta nhận biết được: Ba(OH)2 cho Ba(OH)2 vào nhóm 1
+) H2SO4 vì Ba(SO4) kết tủ trắng
+) còn lại HCl k hiện tượng
trích từng mẫu thử nhóm 2 cho tác dụng với H2SO4
+) kết tủa trắng là BaCl2
+) còn lại k hiện tượng là: NaCl
Bài 2: PTHH: Cu+H2SO4=> CuSO4+H2
điều kiện lfa nhiệt độ và H2SO4 phải là đặc nóng
Câu 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: HCl, Na2CO3, NaCl.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(HCO_3)_2$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí là HCl
$Ba(HCO_3)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa là $Na_2CO_3$
$Ba(HCO_3)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaHCO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2CO3
- Cho HCl vừa thu được vào NaCl và Na2CO3
+ Nếu có khí bay ra là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl ---> H2O + CO2 + 2NaCl
+ Không có hiện tượng là NaCl
Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch sau: \(K_2CO_3;MgSO_4;\left(NH_4\right)_2SO_4;AlCl_3;FeCl_3\). Viết pt
chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt ko màu mấy nhãn sau: NaOH,NaHCO3,Na2CO3,NaHS
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từ từ dd HCl vào từng mẫu thử.
+ Có khí mùi trứng thối thoát ra: NaHS
PT: \(HCl+NaHS\rightarrow NaCl+H_2S\)
+ Có hiện tượng sủi bọt khí ngay: NaHCO3
PT: \(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Một lúc sau mới thấy hiện tượng sủi bọt khí: Na2CO3
PT: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
- Dán nhãn.
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch không màu sau: Na2CO3, NaCl, HCl, BaCl2, H2SO4.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(HCO_3)_2$ vào
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2CO_3$
$Ba(HCO_3)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaHCO_3$
- mẫu thử tạo khí không màu là HCl
$Ba(HCO_3)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử vừa tạo khí và kết tủa là $H_2SO_4$
$Ba(HCO_3)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$
Cho $H_2SO_4$ vừa nhận được vào hai chất còn :
- chất nào tạo kết tủa là $BaCl_2$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
- chất nào không ht là NaCl
*Cách khác
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: Na2CO3
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 1)
+) Không đổi màu: NaCl và BaCl2 (Nhóm 2)
- Đổ dd Na2CO3 đã biết vào nhóm 2
+) Xuát hiện kết tủa: BaCl2
PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
- Đổ dd BaCl2 đã biết vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Chỉ dùng quỳ tím,hãy trình bày pthh để nhận biết các lọ hóa chất riêng biệt sau:K,MgO,K2O,P2O5,dung dịch KOH,H2O
- Trích mẫu thử, đánh STT
- Dễ dàng nhận biết:
+ Chất rắn: K, MgO, K2O, P2O5 (nhóm A)
+ Chất lỏng: KOH, H2O (nhóm B)
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử nhóm B, nếu thấy:
+ QT hóa xanh: KOH
+ QT không đổi màu: H2O
- Hòa tan các mẫu thử A vào nước có pha sẵn quỳ tím, nếu thấy:
+ Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra, dd thu được có màu xanh: K
`2K + 2H_2O -> 2KOH + H_2`
+ Tan, dd thu được có màu xanh: K2O
`K_2O + H_2O -> 2KOH`
+ Tan, dd thu được có màu đỏ: P2O5
`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`
+ Không tan: MgO
Có 3 lọ, mỗi lọ đựng các dung dịch sau: B a C l 2 , B a N O 3 2 , B a H C O 3 2 . Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên ?
A. Quì tím
B. Phenolphtalein
C. A g N O 3
D. N a 2 C O 3
Đun sôi 3 dung dịch thấy dd có khí thoát ra và tạo kết tủa là C a H C O 3 2
Hai dd còn lại dùng thuốc thử A g N O 3 để nhận biết: A g N O 3 tạo kết tủa trắng với B a C l 2 , B a N O 3 2 không xảy ra hiện tượng.
PTHH:
B a H C O 3 2 → t o B a C O 3 ↓ + C O 2 ↑ + H 2 O B a C l 2 + 2 A g N O 3 → B a N O 3 2 + 2 A g C l ↓
⇒ Chọn C.