phương trình chuyển động của vật có biểu thức : x=2+4t (m,S)
a nêu qui luật chuyển động của vật
b biết thời điểm ban đầu to=2". Tính độ đời đường đi trong 8"
phương trình chuyển động của vật có biểu thức : x=2+4t (m,S)
a nêu qui luật chuyển động của vật
b biết thời điểm ban đầu to=2". Tính độ đời đường đi trong 8"
cho phương trình chuyển động của chất điểm là : x = 2+10t+4t^2, với x có đơn vị là m, t có đơn vị là s. Xác định : a.Tọa độ ban đầu, vận tốc ban đầu, gia tốc của vật b.Viết công thức vận tốc của vật, tính vận tốc khi t = 5 c.Sau khi chuyển động 2s thì vật ở vị trí nào
a. Tọa độ ban đầu là 2m, vận tốc ban đầu là 10m/s, gia tốc là 8m/s2
b. Công thức vận tốc là v=v0+at=10+8t
Khi t=5s thì v=10+8.5= 50 (m/s)
c. x= 2+10.2+4.22 = 38 (m)
Vật ở vị trí cách gốc tọa độ 38m
c1.một chất điểm chuyển động theo phương trình x=20+10t(trong đó x tính bằng m và thời gian t tính bằng s)
a,xác định tọa độ ban đầu , vận tốc của chất điểm
b,quãng đường vật đi được sau thời gian 2 phút
c, xác định vị trí của vật sau 2 phút
a) Tọa độ ban đầu x0=20m
Vẫn tốc của chất điểm : v0=10m/s
b) 2 phút =120s
Quãng đường vật đi đc sau 2 phút là: \(S=10.120=1220m\)
c) vị trí vật đi được sau 2 phút là:
\(x=20+10.120=1220m\)
Cho phương trình chuyển động: x=-5+4t
a, nêu đặc điểm của chuyển động
b, tính quãng đường vật đi được trong 4 giây ?
a, Chuyển động thẳng đều
b, Phương trình chuyển động \(x=x_0+vt=-5+4t\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_0=-5\\v=4\left(m/s\right)\end{matrix}\right.\)
Quãng đường vật đi được \(s=vt=4.4=16\left(m\right)\)
Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là : x = 2t2 + 10t +100 (m;s)
a. Tìm vận tốc, gia tốc, tọa độ ban đầu của vật. Nêu tính chất chuyển động. Tính vận tốc của vật lúc t=2s
b. Tính đường đi của vật khi vận tốc đạt 30m
\(x=2t^2+10t+100\)
a) v0=10m/s; a=4m/s2; x0=100m
Đây là chuyển động nhanh dần đều.
Vận tốc vật lúc t=2s: \(v=v_0+at=10+4\cdot2=18\)m/s
b) Quãng đường vật đi khi đạt vận tốc v=30m/s:
\(v^2-v_0^2=2aS\) \(\Rightarrow S=\dfrac{2a}{v^2-v_0^2}=\dfrac{2\cdot4}{30^2-10^2}=0,01m=1cm\)
Phương trình chuyển động của một vật có dạng: X= 3- 1/3t+ 2/3t^2.
a Biểu thức vận tốc tức thời của vật theo thời gian.
b. Vận tốc của vật sau thời gian chuyển động 2 s.
c. Tọa độvà quãng đường của vật đi được trong 6 s đầu tiên.
Cho phương trình chuyển động thẳng của một vật theo trục Ox: x = \(t^2+4t+2\) ( m ) trong đó t tính bằng s.
a) Cho biết tính chất của chuyển động
b) Lập công thức vận tốc và xác định vận tốc của vật ở thời điểm t = 4s
c) Tính quãng đường vật đi được tính đến lúc nó có vận tốc v = 36 m/s
\(a,\) Dựa vào \(x=t^2+4t+2\left(m\right)\), ta suy ra \(a=2m/s^2;v_0=4m/s\)
Ta thấy \(v>0\), gia tốc a cùng chiều với vận tốc v nên tính chất của chuyển động là Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
\(b,v=v_0+at\\ \Leftrightarrow v=4+2.4\\ \Leftrightarrow v=12\left(m/s\right)\)
Vậy tại thời điểm \(t=4s\) thì \(v=12m/s\)
\(c,\) Ta có :
\(v^2-v_0^2=2ad\\ \Leftrightarrow36^2-4^2=2.2d\\ \Leftrightarrow d=320\left(m\right)\)
Vì \(v>0\Rightarrow s=d=320m\)
Vậy với \(v=36m/s\) thì \(s=320m\)
Một vật chuyển động thẳng có phương trình chuyển động là x = \(-t^2+4t+30\) ( m; s ). Quãng đường vật đi từ thời điểm 1s đến 3s là
Từ phương trình vận tốc ta có được:
\(v=4-2t\) mà \(v=0\Leftrightarrow4-2t=0\)
\(\Leftrightarrow t=\dfrac{4}{2}=2\left(s\right)\)
Quãng đường vật đi được từ thời điểm 1s đến 3s là:
\(s=s_1+s_2=\left|x_2-x_1\right|-\left|x_3-x_2\right|\)
\(\Rightarrow s=\left|4-3\right|+\left|3-4\right|=1+1=2\left(m\right)\)
Câu 2. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox có phương trình chuyển động là:
x 35 5t (m) .
a. Xác định vị trí ban đầu, vận tốc chuyển động, hệ qui chiếu đã chọn.
b. Xác định tọa độ của vật , quãng đường vật đi được sau 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
c. Tìm quãng đường vật đi được khi vật có tọa độ -65m.