cho một hỗn hợp gồm 17 8 gam cu(oh)2 và một oxit kim loại hóa trị hai (khác Cu) tác dụng với 182,2 gam dung dịch HNO3 20, 75% thu đc muối Cu(NO3)2 9,4%. tính thành phần phần trăm theo khối lg của mỗi chất trong hỏn hợp
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).
-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:
A. 22,38 gam
B. 11,19 gam
C. 44,56 gam
D. 5,628 gam
QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp
Mg→ Mg2++ 2e (1)
x 2x mol
Al→ Al3++ 3e (2)
y 3y mol
Cu→ Cu2++ 2e (3)
z 2z mol
→ne cho= 2x+ 3y+2z mol
QT nhận e:
-Phần 1: nNO2=0,47 mol
N+5+ 1e→ NO2
0,47 0,47 mol
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
-Phần 2:
Cl2+ 2e→ 2Cl-
0,47 0,47
Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47
mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875 → mkim loại=11,19 gam → m= 11,19.2=22,38 gam
Cho hỗn hợp X gồm 0,35 mol Fe và 0,04 mol Al tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được dung dịch Y, hỗn hợp hai khí NO và H2 (có tỉ khối so với H2 bằng 5,2) và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại (trong đó kim loại yếu hơn chiếm 19,1235% theo khối lượng). Cô cạn dung dịch Y, thu được hỗn hợp muối khan Z. Phần trăm khối lượng muối nhôm trong Z gần nhất với
A. 4,13.
B. 39,89.
C. 17,15.
D. 35,75.
Đáp án C
nCu = (10,4. 0,191235 )/64= 0,03 (mol) => nCu(NO3)2 = 0,03
=> nFe dư = ( 10,4 -0,03.64)/56 = 0,145 (mol) => nFe pư = 0,35 – 0,145 = 0,205 (mol)
Hỗn hợp khí có M = 10,4 => Dùng quy tắc đường chéo => nNO = 3a và nH2 = 7a (mol)
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nNO + nNH4+ = 2nCu(NO3)2
=> 3a + b = 0,03.2 (1)
Bảo toàn e: 2nFe pư + 3nAl = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ + 2nCu2+
=> 2.0,205 + 3. 0,04 = 3.3a + 2.7a + 8b + 2. 0,03
=> 23a + 8b = 0,47 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,01 và b = 0,03 (mol)
Bảo toàn điện tích với dung dịch Y gồm Al3+ (0,04 ); Fe2+: (0,205); NH4+ (0,03) và SO42-
=> 3.0,04 + 2.0,205 = 0,03 + 2nSO4
=> nSO4 = 0,28 (mol)
=> mmuối = mAl3+ + mFe2+ + mNH4+ + mSO42-
= 0,04.27 + 0,205.56 + 0,03.18 + 0,28.96
= 39,98 (g)
% Al2(SO4)3 = (0,02. 342) :39,98 ).100% = 17,11% ≈ 17,15%
Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2: Tác dụng với Cl2 dư thu được 27,875g hỗn hợp muối clorua.
Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là
A. 22,38 gam
B. 20,38 gam
C. 11,19 gam
D. 10,19 gam
Đáp án : A
P1 : ne trao đổi = nNO2 = 0,47 mol
P2 : ne trao đổi = nCl2 .2 => nCl2 pứ = 0,235 mol
=> mKL = mmuối – mCl2 pứ = 11,19g
=> m = 2.11,19 = 22,38g
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3 ( M FeCl 3 = 162,5 gam)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 ( M FeCl 2 = 127 gam)
n Fe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x = 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
m FeCl 3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g
m CuCl 2 = 0,2 x 135 = 27g
% m FeCl 3 = 32,5 : (32,5 + 27).100% = 54,62%
% m CuCl 2 = 100% - 54,62% = 45,38%
Cho 12,4 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng
thu được 3,36 lít khí duy nhất NO (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. (Fe = 56; Cu = 64)
Đặt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (x,y: nguyên, dương)
PTHH: Fe + 4 HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O
x_____________________________x(mol)
3 Cu + 8 HNO3 ->3 Cu(NO3)2 + 2 NO + 4 H2O
y_________________________2/3y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=12,4\\x+\dfrac{2}{3}y=0,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>mFe=0,05.56=2,8(g)
=>%mFe=(2,8/12,4).100=22,581%
=>%mCu= 77,419%
Cho 5,4 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược dung dich X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 2,64 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,90 gam
B. 19,5 gam
C. 25,5 gam
D. 24,0 gam
Chọn đáp án C.
Khí Y gồm NO và H2
⇒ n N O + n H 2 = 1 , 344 22 , 4 = 0 , 06 m o l 30 n N O + 2 n H 2 = 0 , 96 g
⇒ n N O = 0 , 03 m o l n H 2 = 0 , 03 m o l
Sau phản ứng: n M g = n C u = 2 , 64 24 + 64 = 0 , 03 m o l
⇒ n M g p h ả n ứ n g = 0 , 255 - 0 , 03 = 0 , 195 m o l
→ B T e n N H 4 +
→ B T N T n S O 4 2 - = 0 , 03 + 2 . 0 , 195 2 = 0 , 21 m o l
⇒ m m u o i ( X ) = 25 , 38 g
Cho 5,4 gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu dược dung dich X và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và 2,64 gam hỗn hợp hai kim loại có cùng số mol. Biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 19,90 gam.
B. 19,5 gam.
C. 25,5 gam.
D. 24,0 gam.
Cho 12,1 gam hỗn hợp X gồm Zn và Ni tác dụng với 200ml dung dịch Y chứa AgNO3 1M và Cu(NO3)2 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối và chất rắn T gồm 2 kim loại. Phần trăm khối lượng của Zn trong X là:
A. 73,14%
B. 80,58%
C. 26,86%
D. 19,42%
Đáp án C
Vì Z chứa 2 muối và T chứa 2 kim loại nên Z chứa Zn(NO3) và Ni(NO3)2, T chứa Ag và Cu.
Do đó cả 4 chất đều phản ứng vừa đủ hết.
Hòa tan hoàn toàn 12,08 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, Cu(OH)2 trong 100 gam dung dịch HNO3 23,94%, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và thoát ra 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO, có tỉ khối so với He là 10,125. Cô cạn Y rồi nung hỗn hợp muối thu được trong chân không tới khối lượng không đổi, thu được (m – 19) gam rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7,0
B. 8,7
C. 6,5
D. 5,3