Hòa tan hỗn hợp Fe, Zn vào 500 ml dung dịch HCl 0.4M được dung dịch A và 10.52g muối khan
a, Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b, Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0.02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Mong mng giúp đỡ!
a)
n Fe = a(mol) ; n Zn = b(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
a.........2a...........a...................(mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
b.........2b.............b.........................(mol)
n HCl = 2a + 2b = 0,5.0,4 = 0,2(mol)
m muối = 127a + 136b = 10,52(gam)
=> a = 0,342 ; b = -0,243 < 0
=> Sai đề
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01Mcần dùng để trung hoà dung dịch A.
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 0,2 mol dung dịch HCl được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
Fe + 2 HCl -> FeCl2+ H2
x____2x____x_____x(mol)
Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
y____2y____y______y(mol)
Ta có: nHCl(tổng)= 0,2 (mol)
<=> 2x+2y=0,2 (1)
Mặt khác: m(muối)= 10,52(g)
<=> 127x+ 136y=10,52 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=0,2\\127x+136y=10,52\end{matrix}\right.\)
Bấm ra có nghiệm âm??
Hòa tan 12,1 g hỗn hợp gồm Fe và Zn trong 500 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch A .Để trung hòa hết lượng axit còn dư trong A cần 50ml dung dịch NaOH 2M .Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
Gọi $n_{Fe} = a ; n_{Zn} = b \Rightarrow 56a + 65b = 12,1(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,5 -0,1 = 0,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{12,1}.100\% = 46,28\%$
$\%m_{Zn} = 100\% -46,28\% = 53,72\%$
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(HCl_{dư}+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe, Zn, theo đề ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=12,1\\2x+2y=0,5.1-0,05.2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{12,1}=46,28\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100-46,28=53,72\%\)
Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a_______a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b_______b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2a+2b=0,5\cdot0,4=0,2\\136a+127b=10,52\end{matrix}\right.\) (Hệ có nghiệm âm)
*Bạn xem lại đề !!
Hòa tan hỗn hợp A gồm Zn và Fe trong 500 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch B và 0,896 lít H2 (ở đktc) . Khi cô cạn dung dịch B thì thu được 5,26 gam muối khan .
a,Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
b,Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A .
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{HCl}=0,5.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)< 0,1\left(mol\right)\)
→ HCl dư.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+n_{Fe}=x+y=0,04\left(1\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)⇒ 136x + 127y = 5,26 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\left(mol\right)\\y=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,02.65}{0,02.65+0,02.56}.100\%\approx53,72\%\\\%m_{Fe}\approx46,28\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.
a/ Tính thành phần phần % theo khối lượng mỗi kim loại
b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Zn PT: Fe + 2HCL ➝ FeCl2 +H2 x 2x x Zn +2HCL ➝ Zncl2 +H2 y 2y y CM hcl= n/v⇒ n hcl= 0,5* 0,4= 0,2mol . Dung dịch A gồm Zncl2 và Fecl2 Ta có : 2x + 2y=0,2 và 127x+136y= 10,52 ồ ố ... bạn xem lại đề với .....mìk làm không ra luôn ấy right mà ..sao k ra(ra số âm)
Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và nếu cô cạn dung dịch A thì được10,52g muối khan.Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại
.
Fe + 2 HCl -> FeCl2+ H2
x____2x____x_____x(mol)
Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
y____2y____y______y(mol)
Ta có: nHCl(tổng)= 0,2 (mol)
<=> 2x+2y=0,2 (1)
Mặt khác: m(muối)= 10,52(g)
<=> 127x+ 136y=10,52 (2)
Từ (1), (2) ta có hpt: {2x+2y=0,2127x+136y=10,52{2x+2y=0,2127x+136y=10,52
Bấm ra có nghiệm âm??
Đọc tiếp
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc). a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 22 (1)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,5}=3,2\left(M\right)\)