Tổng số hạt p e n trong nguyên tử một loại đồng vị của nguyên tố X là 16. Xác định số khối của đồng vị
Bài 9. Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Xác định khối lượng nguyên tử trung bình của X
Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18 → 2Z1 + N1 = 18
Trong X1 có các loại hạt bằng nhau
→ Z1= N1 = 18 3 = 6 → A1 = Z1 + N1 = 12
Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20
→ 2Z2 + N2 = 20
Luôn có Z2=Z1 ( cùng là đồng vị của nguyên tố X)
→ Z2 = 6 → N2 = 8 → A2 = 6 + 8 = 14
Nguyên tử khối trung bình của X là
M X = ( 50 . 12 + 20 . 14 ) / 100 = 13
Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p = số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lướt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng mol trung bình của X
do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton =>
p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 <=> 3p + n1 + n2 + n3 =75 (1)
mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n => (1) <=> 4p + n2 + n3 = 75 (2)
ta lại có n3 - n2 = 1 => (2) <=> 4p + 2 n2 = 74 <=> 2p + n2 = 37 dùng bất pt bạn được p =< 12,33 và p >= 10.5 vậy chỉ thỏa khi p = 12 => n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24 25 26
A trung bình của X là = 24 . 115 + 25. 3 + 26. 2 / ( 115 + 3 +2 ) = 24,0583
Nguyên tố X cùng với nguyên tử oxi (16:8O ) tạo oxit XO2.Trong oxit này có tổng số hạt (p, n,e) bằng 90. Trong nhân nguyên tử X có số proton bằng số nơtron Trong tự nhiên nguyên tố X có 3 đồng vị. Tổng số khối ba đồng vị bằng 87. Số khối đồng vị 2 là trung bình cộng số khối của 2 đồng vị còn lại Đồng vị 3 nhiều hơn đồng vị 2 là 1 nơtron và chiếm 3,1% số nguyên tử. Số khối đồng vị 1 là
A. 29 B. 30 C. 28 D. 24
Nguyên tử X có tổng số hạt là 92. Số hạt mang điện gấp 1,7059 lần số hạt không mang điện. a. Xác định số p , n , e , số khối, khối lƣợng của X. b. X có 2 đồng vị trong đó đồng vị thứ hai chiếm 27 số lƣợng nguyên tử .Biết KLNTTB của X = 63,54 đvC. Viết kí hiệu 2 đồng vị của X
\(a.\\ \left\{{}\begin{matrix}P+N+E=92\\\left(P+E\right)=1,7059N\\P=E\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=92\\2P-1,7059N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=29\\N=34\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=29+34=63\left(đ.v.C\right)\\ m_X=0,16605.10^{-23}.63=10,46115.10^{-23}\left(g\right)\\ Vì:\overline{NTK}_X=63,54\\ \Leftrightarrow\dfrac{63.73\%+A_{X2}.27\%}{100\%}=63,54\\ \Leftrightarrow A_{X2}=65\left(đ.v.C\right)\\ Kí.hiệu.2.đồng.vị:\left\{{}\begin{matrix}X1:^{63}_{29}Cu\\X2:^{65}_{29}Cu\end{matrix}\right.\)
Một nguyên tố X chủ yếu gồm hai đồng vị bền là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 5. Nguyên tử khối trung bình của X là 12,011. Xác định phần trăm số nguyên tử của các đồng vị X1, X2.
nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố đó. Vẽ mô hình nguyên tử. Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn.
Tổng số các loại hạt là 28, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8
⇒ Số neutron là 10 hạt
Số proton là 9 hạt
Số electron là 9 hạt
⇒ Nguyên tố Fluorine - ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn
Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền. Tổng số các hạt p, n và e trong đồng vị thứ nhất là 60, ít hơn tổng số hạt p, n và e trong đồng vị thứ hai là 2 hạt. Biết rằng các loại hạt trong đồng vị thứ nhất bằng nhau và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 40,08. Tính % khối lượng của đồng vị thứ nhất trong hợp chất RSO4?
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng phần trăm các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 12.
B. 12,5.
C. 13.
D. 14.
Đáp án C
Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18 → 2Z1 + N1 = 18
Trong X1 có các loại hạt bằng nhau
→ Z1= N1 =
18
3
= 6 → A1 = Z1 + N1 = 12
Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20
→ 2Z2 + N2 = 20
Luôn có Z2=Z1 ( cùng là đồng vị của nguyên tố X)
→ Z2 = 6 → N2 = 8 → A2 = 6 + 8 = 14
Nguyên tử khối trung bình của X là
M X = ( 50 . 12 + 20 . 14 ) / 100 = 13
1,nguyên tử m có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số hạt mỗi loại
2,nguyên tử x có tổng các số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16 hạt . hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử x
3, một nguyên tử x có tổng số hạt e p n là 34 . số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10 . hãy xác định số p số n và số e trong nguyên tử X
4 , hãy tính khối lượng ra gam của ;
a, 1 nguyên tử chì b, 39 nguyên tử đồng?
5, xác định nguyên tố A? biết ;
a, 15 nguyên tử nguyên tố A cóa khối lượng là 7.719.10 mũ -22 gam ?
b, 33 nguyên tử của nguyên tố a có khối lượng là 2.13642.10 mũ -21gam ?
1.p=e=11;n=12
2.p=e=17;n=18
3.p=e=11;n=12
4, a, khối lượng cua 1 nguyen tu Pb la:
207.1,66.10-24= 34,362.10-23 g
b, khối lượng cua 39 nguyen tu Cu la:
39.64.1,66.10-24 = 41,4336.10-22 g
5,a, \(M_A=\dfrac{7,719.10^{-22}}{15.1,66.10^{-24}}=31\)
=> A la P
b, \(M_A=\dfrac{2,13642.10^{-21}}{33.1,66.10^{-24}}=39\)
=> A la K
2. Đặt số p=Z số n=N
vì số e=số p =>số e =Z
Tao có hệ : {Z+Z+N=52
(Z+Z)-N=16
<=>{2Z+N=52
2Z-N=16
<=>{Z=17
N=18