Hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử lượng trung bình là 40,08. Hai đồng vị này có số n hơn kém nhau là 2 . Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96%. Còn lại là phần trăm các nguyên tử có số khối lớn hơn . Xác định số khối của các đồng vị.
Hỗn hợp đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40,08. hai đồng vị này có số n hơn kém nhau là 2.đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96% còn lại là % các nguyên tử có số khối lớn hơn. Xác định số khối của mỗi đồng vị
Gọi số khối đồng vị 1 là A\(_1\)
đồng vị 2 là A\(_2\)
Theo đề 2 đồng vị có số n hơn kém nhau là 2
A1 = P + N
A2 = P + N + 2
Theo đề % đồng vị A1 là 96% => A2 là 100% - 96% = 4%
Áp dụng công thức NTK trung bình ta có :
\(\overline{A}\) =\(\dfrac{4.\left(P+N\right)+96\left(P+N+2\right)}{100}\)=40,08
giải ra ta đc P + N = 38,16
mà P + N = A1 \(\rightarrow\)A1 = 38,16
suy ra A2 = 38,16 + 2 = 40,16
Nguyên tố R có hai đồng vị . Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 35p và 44n.Đồng vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất là 2n.Biết nguyên tử khối trung bình của R là 79.92
a.Tính phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị
b.tính phần trăm khối lượng mỗi đồng vị
c.Tính số nguyên tử mỗi đồng vị có trong 1 mol nguyên tử Br
Em cảm ơn nhiều ạ
a) Hạt nhân đồng vị thứ nhất có 35p và 44n => A1= Z+N = 79
=> \(^{79}_{35}Br\)
Đồng vị thứ hai hơn đồng vị thứ nhất là 2n => A2 = A1 +2 =81
=> \(^{81}_{35}Br\)
Gọi phần trăm của đồng vị thứ nhất là x %
Ta có : \(\overline{M}=\dfrac{79.x+81.\left(100-x\right)}{100}=79,92\)
=> x=54
Vậy phần trăm số nguyên tử đồng vị thứ nhất là 54%, phần trăm số nguyên tử đồng vị thứ hai là 46%
b) Trong 1 mol nguyên tử Br có : \(n_{^{79}_{35}Br}=54\%.1=0,54\left(mol\right)\)
\(n_{^{81}_{35}Br}=1-0,54=0,46\left(mol\right)\)
\(\%m_{^{79}_{35}Br}=\dfrac{0,54.79}{79,92}=53,38\%\)
\(\%m_{^{81}_{35}Br}=\dfrac{0,46.81}{79,92}=46,62\%\)
c) Trong 1 mol Brom thì có : \(n_{^{79}_{35}Br}=54\%.1=0,54\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử có trong \(^{79}_{35}Br\) là : \(0,54.6.10^{23}=3,24.10^{23}\) (nguyên tử)
\(n_{^{81}_{35}Br}=1-0,54=0,46\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử có trong \(^{81}_{35}Br\) là : \(0,46.6.10^{23}=2,76.10^{23}\) (nguyên tử)
Dưới đây là thành phần phần trăm của các đồng vị thuộc hai nguyên tố
Trong trường hợp này hãy giải thích tại sao Ar có số đơn vị điện tích hạt nhân (số thứ tự) nhỏ hơn K mà lại có nguyên tử khối lớn hơn ?
Trong trường hợp này ta thấy mặc dù Ar có số đơn vị điện tích hạt nhân hay số proton (Z = 18) nhỏ hơn K (Z = 19) nhưng lại có nguyên tử khối trung bình lớn hơn Kế
Sở dĩ như vậy là vì đồng vị nặng của Ar ( Ar 40 ) có thành phần tuyệt đối lớn (99,60%), trong khi đó, đồng vị nhẹ của K ( K 39 ) lại có thành phần tuyệt đối lớn (93,26%).
Nguyên tố photpho có hai đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất là chiếm 3% về số nguyên tử; đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 1 nơtron.
a. (1,0 điểm) Tính nguyên tử khối trung bình của photpho.
b. (1,0 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của photpho trong hợp chất khí với hiđro?
mọi người giúp em làm bài này vs
Nguyên tố photpho có hai đồng vị, trong đó đồng vị thứ nhất là chiếm 3% về số nguyên tử; đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 1 nơtron.
a. (1,0 điểm) Tính nguyên tử khối trung bình của photpho.
b. (1,0 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của photpho trong hợp chất khí với hiđro?
Trong thiên nhiên lưu huỳnh tồn tại 2 đồng vị 33S và AS; 2 nguyên tử đồng vị có số nơtron hơn kém nhau 1 hạt và có nguyên tử khối trung bình là 32,06. a) Xác định A? b) Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị? c) Tính % khối lượng của đồng vị 33S có trong Na2SO3?
X là một kim loại hóa trị hai .hòa tan hoàn toàn 6,082g X vào đ HCL dư thì thu được 5,6l khí dktc?
tìm khối lưongj nguyên tử và tên nguyên tố X.b) X có 3 đồng vị bik tổng số khối của 3 đồng vị là 75.số khối của đồng vị thứ hai bằng trung bình cộng số khối của hai đơn vị kia,đơn vị thứ nhất có số proton = notron,đơn vị thứ ba chiếm 11,4% số nguyên tử và có số nôtrn nhìu hơn đồng vị thứ hai la` 1 đơn vị.tTÌM số khối và số n of mỗi loại đồng vị.tìm % về số nguyên tử của hai đông vị còn lại.khi có 50 nguyên tử của đồng vị thứ hai thì có bao nhiu nguyên tử của các đồng vị còn lại a.
X + 2HCl = XCl2 + H2
nX = nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
=> X = 6,082/0,25 = 24,328 (Mg)
b.
Mg có Z = 12
Gọi A1, A2, A3 lần lượt là số khối của 3 đồng vị
Tổng số khối của 3 đồng vị là 75
=> A1 + A2 + A3 = 75 (1)
Số khối của đồng vị thứ hai bằng trung bình cộng số khối của hai đồng vị kia
A2 = (A1 + A3)/2 => A1 - 2A2 + A3 = 0 (2)
Lấy (1) trừ (2) => 3A2 = 75 => A2 = 25 => N2 = A2 - Z = 25 - 12 = 13
Đồng vị thứ 3 có số neutron nhiều hơn đồng vị thứ 2 là 1 đơn vị
N3 - N2 = 1 => N3 = 1 + 13 = 14
=> A3 = 12 + 14 = 26
=> A1 = 75 - 26 - 25 = 24
Đồng vị 26Mg trong tự nhiên chiếm 11,4% số nguyên tử
=> %(24Mg, 25Mg) = 100% - 11,4% = 88,6%
Ta có : (88,6 - x)A1 + xA2 + 11,4A3 = 24,328.100
=> x = 10(%)
Vậy thành phần % của 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg lần lượt là
78,6%, 10% và 11,4%
c.
Giả sử có 100 nguyên tử Mg thì sẽ có
78,6 nguyên tử 24Mg ; 10 nguyên tử 25Mg ; 11,4 nguyên tử 26Mg
Vậy nếu có 50 nguyên tử 25Mg thì sẽ có
393 nguyên tử 24Mg và 57 nguyên tử 26Mg
Một nguyên tố X chủ yếu gồm hai đồng vị bền là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 5. Nguyên tử khối trung bình của X là 12,011. Xác định phần trăm số nguyên tử của các đồng vị X1, X2.
hỗn hợp hai đồng vị có nguyên tử khối trung bình là 40, 08. Hai đồng vị này có số n hơn kém nhau là 2. Đồng vị có số khối nhỏ hơn chiếm 96% còn lại là % các nguyên tử có số khối lớn hơn . Xác định số nguyên tử mỗi đồng vị trong 0,8016g nguyên tố đó