trong bình kín chứa 500 mol hỗn hợp hai khí H2 và N2 theo tỉ lệ 1:4.Với điều kiện thích hợp hai khí trên đã phản ứng vs nhau sinh ra 50 mol NH3.Tính hiệu suất phản ứng đó
Bài 1:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)
Bài 2
16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4
a, Tính khối lượng mol của khí A
b, Tính thể tích của khí A ở đktc
Bài 3
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545
Mn hộ e với , e đag cần
Bài 1 :
Giả sử : hỗn hợp có 1 mol
\(n_{H_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M_X}=0.3276\cdot29=9.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_X=2a+32\cdot\left(1-a\right)=9.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.75\)
Cách 1 :
\(\%H_2=\dfrac{0.75}{1}\cdot100\%=75\%\)
\(\%O_2=100-75=25\%\)
Cách 2 em tính theo thể tích nhé !
Bài 2 :
\(M_A=16\cdot4=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_A=\dfrac{16}{64}=0.25\left(mol\right)\)
\(V_A=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Bài 3 :
\(M_A=16\cdot2.75=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_B=M_A\cdot1.4545=44\cdot1.4545=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Trong bình kín chứa 1 mol hỗn hợp H2 và Cl2 có tỉ khối hơi so với H2 là 21,2. Thực hiện phản ứng hoàn toàn, cho sản phẩm thu được đi qua dung dịch KOH ở 100°C. Tính số mol KOH tham gia phản ứng
nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 ( tỷ lệ mol 1:1) với xúc tác V2O5 sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khi y, dẫn y vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 45,8g kết tủa. tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hóa học đã xảy ra như thế nào.
\(n_{hh}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Do SO2 và O2 tỉ lệ mol 1:1
=> \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2-^{t^o,V_2O_5}\rightarrow2SO_3\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) => Sau phản ứng O2 dư, tính theo số mol của SO2
Theo PT: \(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,2\left(mol\right)\)
Hỗn hợp khí Y gồm SO3, O2
\(SO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\)
\(n_{BaSO_4}=n_{SO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_{\text{4 }}\left(lt\right)}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
Thực tế chỉ thu được 45,8g kết tủa
\(\Rightarrow H=\dfrac{45,8}{46,6}=98,28\%\)
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là:
A. 40,5
B. 50,4
C. 50,2
D. 50
Đáp án B
Ta có:
mCu = 0,7m (g)
Vì Fe phản ứng trước Cu và sau khi phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn → Cu chưa phản ứng 0,7m
Fe dư 0,75m - 0,7m = 0,05m → mFe pư = 0,2m - 0,05m = 0,25m (g)
Fe dư → Chỉ tạo muối Fe(NO3)2
HNO3 hết (Lưu ý chỉ H+ hết, NO3- còn trong muối).
Quá trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn electron:
→ m = 50,4
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với:
A. 64 gam
B. 65 gam
C. 70 gam
D. 75 gam
MY= 24,4 → Y chứa H2. Khí không màu hóa nâu ngoài không khí là NO → Y chứa NO và H2.
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2 và NO
Ta có: x+ y= 0,125; 2x+ 30y= 0,125.24,4 → x= 0,025; y= 0,1
Vì có khí H2 thoát ra và Zn dư → H+ và NO3- hết → Muối thu được là muối clorua
Do nNO3(-)ban đầu= 0,15 mol > nNO= 0,1 mol→ X chứa NH4+
Theo bảo toàn nguyên tố N → nNH4+= 0,15-0,1= 0,05 mol
Theo bảo toàn electron: 2.nZn pứ= 3.nNO+ 8nNH4++ 2nH2= 0,75 mol→ nZn pứ= nZn2+= 0,375 mol
→mmuối= mZnCl2+ mNH4Cl+ mNaCl+ mKCl= 136. 0,375+ 53,5.0,05+ 58,5.0,05+ 74,5.0,1= 64,05 gam
Đáp án A
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 4 : 3.
C. 2 : 3
D. 3 : 2.
Chọn B.
Theo đề ta có: n O 2 = 1 , 225 ; n C O 2 = 1 , 05 v à n H 2 O = 1 , 05 => X no, đơn chức, mạch hở (vì n C O 2 = n H 2 O )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5
B. 4 : 3
C. 2 : 3
D. 3 : 2
cho 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 tác dụng với dung dịch Brom dư. sau phản ứng thấy có 4g Br2 đã phản ứng
a) viết PTHH
B) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đâu.
Câu trả lời:
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H2 tham gia phản ứng. PTHH:\(C_2H_2+2Br_2→C_2H_2Br_4\)
b,\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{4}{160}=0,025(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,0125(mol)\)
\(V_{C_2H_2}=n_{C_2H_2}.22,4=0,0125.22,4=0,28(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là:\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{hh}}.100\%=\dfrac{0,28}{3,36}.100\%\approx 8,(3)\%\)\(\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_2}=100\%-8,(3)\%=91,(6)\%\)
Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
A. a = b+c
B. 4a+4c=3b
C. b=c+a.
D. a+c=2b
Đáp án : C
2Fe + 1,5O2 -> Fe2O3
2FeCO3 + 0,5O2 -> Fe2O3 + 2CO2
2FeS2 + 5,5O2 -> Fe2O3 + 4SO2
Vì sau phản ứng thì áp suất trong bình không đổi
=> Số mol O2 phản ứng = số mol khí sinh ra
=> 0,75a + 0,25b + 2,75c = b + 2c
=> a +c = b