Khử 6,4(g) CuO bằng H2 thì thu được 5,6(g) chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng khử oxit và khối lượng mỗi chất trong chất rắn thu được
Các bạn giải gấp cho mk bài này nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
Khử 6,4(g) CuO bằng H2 ta thu được 5,6(g) chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng khử oxit và khối lượng mỗi chất còn lại trong chất rắn
Các bạn giải gấp cho mk nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
Ta có: mO bị khử + mchất rắn = mCuO
⇔mO bị khử = mCuO - mchất rắn = 6,4 - 5,6 = 0,8 (g)
⇒ nO bị khử = \(\frac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: nCuO pứ = nO bị khử = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{CuO}pư=0,05\times80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{4}{6,4}\times100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow m_{CuO}dư=6,4-4=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
Nhiệt phân 15,04(g) Cu(NO3)2 thì ta thu được 8,56(g) chất rắn
1) tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân muối
2) tính khối lượng mỗi chất trong chất rắn
Các bạn giải gấp cho mk bài này nha. Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
1.
nCu(NO3)2 = \(\frac{15,04}{188}=0,08\) (mol)
2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
ban đầu: 0,08
Phản ứng: a a
sau phản ứng: (0,08 - a) a
=> (0,08 - a).188 + 80a = 8,56
<=> a = 0,06
=> H% = \(\frac{0,06.100\%}{0,08}\)= 75%
2.
Chất rắn: Cu(NO3)2 0,02 mol, CuO 0,06 mol.
mCu(NO3)2 còn lại = 0,02.188 = 3,76 (g)
mCuO = 0,06.80 = 4,8 (g)
Nhiệt phân 15,04(g) Cu(NO3)2 thì ta thu được 8,56(g) chất rắn
1. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân muối trên
2. Tính khối lượng mỗi chất trong chất rắn
Các bạn giải gấp cho mk câu này nha . Mình đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
1.\(PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2-^{t^o}\rightarrow2CuO+4NO_2+O_2\)
Gọi x là số mol CuO tạo thành
Vì phản ứng không xảy ra hoàn toàn nên 8,56g chất rắn gồm CuO tạo thành và Cu(NO3)2 dư
Ta có pt: 188(0,08-x)+80x=8,56.
=>x=0,06 mol.
n Cu(NO3)2 (ban đầu)= \(\frac{15,04}{188}\)= 0,08 mol
=> H= \(\frac{0,06.80}{0,08.80}.100=75\%\)
2)Khối lượng mỗi chất trong chất rắn
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=8,56-4,8=3,76\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
Khử 7,2 (g) FeO bằng C dư , hỗn hợp khí được dẫn qua 50ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 3 (g) kết tủa , khí còn lại có thể khử 1,2 (g) CuO ( giả sử hiệu suất phản ứng này đạt 100% ) . Tính hiệu suất phản ứng khử FeO.
Các bạn giải gấp cho mk câu này nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho.
nCO=nCuO=0,015
nCO2=0,03 hoặc 0,07
---->nFe<pư>=nCO+n\(CO_2\)
=0,045 hoặc 0,085
---->H=45%
hoặc 85%
Số mol CuO:
............\(n_{CuO}=\frac{1,2}{80}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
..............0,015...0,015..........................(mol)
PTHH: CO+ Ca(OH)2----->CaCO3+ H2O
Số mol CaCO3:
..........\(n=\frac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CO+ Ca(OH)2----->CaCO3+ H2O
...........0,03...............................0,03..................(mol)
PTHH: FeO+ C---(to)---> Fe+ CO
............0,045.............................0,045..........(mol)
Hiệu suất:
\(H=\frac{0,045.72}{7,2}.100=45\left(\%\right)\)
Sửa đề : 500 ml dd Ca(OH)2
FeO + C -to-> Fe + CO
2CO + O2 -to-> 2CO2
hh khí : CO , CO2
nCuO = 1.2/80=0.015 mol
CuO + CO -to-> Cu + CO2
0.015__0.015
nCa(OH)2 = 0.05 mol
nCaCO3 = 0.03 mol
TH1: Chỉ tạo ra CaCO3
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
__________0.03_____0.03
2CO + O2 -to-> 2CO2
0.03___________0.03
=> nCO ( cl) = 0.03 - 0.015 = 0.015 mol
FeO + C -to-> Fe + CO
0.015____________0.015
mFeO = 0.015*72=1.08 g
H% = 1.08/7.2*100% = 15%
TH2: Tạo ra 2 muối
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0.03______0.03______0.03
Ca(OH)2 + 2CO2 --> Ca(HCO3)2
0.05-0.03___0.04
nCO2 = 0.03 + 0.04 = 0.07 mol
2CO + O2 -to-> 2CO2
0.07___________0.07
nCO ( cl) = 0.07 - 0.015=0.055 mol
FeO + C -to-> Fe + CO
0.055____________0.055
mFeO = 0.055*72=3.96 g
H% = 3.96/7.2*100% = 55%
Cù Văn Thái help :<<
Khử 11,2 gam hỗn hợp gồm FeO và CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 9,28 gam hỗn hợp chất rắn. Biết rằng trong điều kiện thí nghiệm các phản ứng chỉ đạt hiệu suất 80%
a) Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho hỗn hợp chất rắn thu được sau thí nghiệm trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi các phản ứng kết thúc, hãy tính số gam chất rắn không tan và thể tích khí thoát ra? ( đo ở đktc)
Giúp mình với:))
a) PTHH : \(FeO+H_2-t^o->Fe+H_2O\)
\(CuO+H_2-t^o->Cu+H_2O\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{FeO}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(72x+80y=11,2\left(I\right)\)
Có : \(m_{O\left(lấy.đi\right)}=m_{giảm}=1,92\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lấy.đi\right)}=\frac{1,92}{16}=0,12\left(mol\right)\) Vì H% = 80% => Thực tế : \(n_{O\left(hh\right)}=\frac{0,12}{80}\cdot100=0,15\left(mol\right)\)
BT Oxi : \(x+y=0,15\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) suy ra : \(\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,05\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{FeO}=7,2\left(g\right)\\m_{CuO}=4\left(g\right)\end{cases}}\)
b) PTHH : \(Fe+H_2SO_4-->FeSO_4+H_2\)
BT Fe : \(n_{Fe}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pthh : \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,24\left(l\right)\)
BT Cu : \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{CR\left(ko.tan\right)}=0,05\cdot64=3,2\left(g\right)\)
Khử 7,2(g) FeO bằng C dư , hỗn hợp khí được dẫn qua 50ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 3(g) kết tủa ; khí còn lại có thể khử 1,2(g) CuO ( giả sử hiệu suất phản ứng này đạt 100% ) . Tính hiệu suất phản ứng khử FeO
P/s : các bạn giải giúp mk bài này nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho.
Bài 4. Khử 40 gam bột CuO nung nóng bằng 3,36 lít khí H2(đktc) a. Sau phản ứng chất nào hết, chất nào dư? Tính khối lượng chất dư? b. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng? c. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
\(a.n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,5}{1}\\ \rightarrow CuOdư\\ n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,5-0,15=0,35\left(mol\right)\\ m_{CuO\left(DƯ\right)}=0,35.80=28\left(g\right)\\ b.m_{Cu}=0,35.64=22,4\left(g\right)\\ c.m_{hh_{rắn}}=m_{Cu}+m_{CuO\left(dư\right)}=22,4+28=50,4\left(g\right)\)
Bài của câu này đây nha em! Bị lỗi CT anh gõ, thôi anh cap lại từ trang cá nhân của anh!
Đốt 40,6(g) hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư . Sau một thời gian ngừng phản ứng thu được 65,45 (g) hỗn hợp gồm 4 chất rắn . Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được V(lít) H2 (đktc) . Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80g CuO nung nóng . Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32(g) chất rắn và chỉ có 80% H2 đã phản ứng . Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al , Zn
Các bạn giải gấp cho mk bài này nha . Mk đang cần rất gấp bạn nào giải đúng mk tick cho
\(m_{CuO_{giam}}=80-72,32=7,68g=m_O\)
\(\rightarrow n_O=0,48\left(mol\right)\)
\(PTHH:O+H_2\rightarrow H_2O\)
\(\rightarrow n_{H2_{pu}}=0,48\left(mol\right)\rightarrow\Sigma n_{H2}=0,48:80\%=0,6\left(mol\right)\)
Hỗn hợp 65, 45g gồm 2 kim loại và 2 muối :
Gọi x , y là số mol của Al , Zn bđ \(\rightarrow27x+65y=40,6\left(1\right)\)
\(\rightarrow n_{Al_{pu}}=kx;n_{Zn_{pu}}=ky\)
\(n_{Al_{du}}=x-kx=\left(1-k\right)x\left(mol\right)\)
\(n_{Zn_{du}}=y-ky=\left(1-k\right)y\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_______\(\left(1-k\right)x\) _____________\(1,5x\left(1-k\right)\)
\(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
______\(\left(1-k\right)y\)_______________\(\left(1-k\right)y\)
\(\rightarrow\left(1-k\right)\left(1,5x+y\right)=0,6\left(2\right)\)
\(m_{tang}=m_{Cl2_{pu}}=65,45-40,6=24,85\rightarrow n_{Cl2}=0,3\%\left(mol\right)\)
\(2Al++3Cl_2\underrightarrow{^{to}}2AlCl_3\)
\(kx\)_____\(1,5xk\)_______
\(Zn+Cl_2\underrightarrow{^{to}}ZnCl_2\)
\(ky\)____\(ky\)________
\(\rightarrow k\left(1,5+y\right)=0,35\left(3\right)\)
Từ ( 2 ) và ( 3 ) \(\rightarrow1,5x+y=\frac{0,6}{1-k}=\frac{0,35}{k}\)
\(\Leftrightarrow0,6k=0,35-0,35k\Leftrightarrow k=\frac{7}{19}\)
Thay ( k ) vào ( 3 ) \(\rightarrow\frac{21}{38}x+\frac{7}{19}y=0,35\left(4\right)\)
Từ ( 1 ) và ( 4 ) \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\%_{Al}=\frac{0,3.27.100}{40,6}=19,95\%\)
\(\%_{Zn}=100\%-19,95\%=80,05\%\)