một thỏi sáp cùng với một miếng kim loại nhỏ đâm vào nó có trọng lượng 1,5 n trong không khí và có trọng lượng biểu kiến là 0,4 Newton tính khối lượng miếng kim loại biết khối lượng riêng của kim loại là 9g/m3, sáp là 0.9g/m3
một thỏi sáp cùng một miếng kim loại găm vào nó có trọng lượng 1,50N trong không khí và có trọng lượng biểu kiến 0,40N khi bị nhúng trong nước. tìm khối lượng miếng kim loại, cho biết khối lượng riêng của sắt là 9g/cm3, của sáp là 0,90g/cm3 và của nước là 1g/cm3.
Khối lượng của chiếc đầm sắt có thể tích là V = 40 dm3 là:
M = D x V = 7800 kg/ m3 x 0,04 m3 = 312 kg.
Trọng lượng của chiếc đầm sắt là:
P = 10 m = 10x312= 3210 N.
Đáp án: 312 kg và 3210 N
a. Tính lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên miếng sắt 50dm^3 nhúng vào trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000N/m^3.
b. Một khối kim loại có khối lượng 468g được thả chìm hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3; khối lượng riêng của khối kim loại là 7800kg/m^3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối kim loại
a. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên miếng sắt là:
\(F_a=dV=500\left(N\right)\)
b. Thể tích của khối kim loại là:
\(V=\dfrac{m}{D}=6.10^{-5}\left(m^3\right)\)
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên khối kim loại là:
\(F_a=dV=0,6\left(N\right)\)
Câu 9/ Cho 1 vật bằng sắt có khối lượng riêng 7800kg/m3 và thể tích là 50cm3.
a/ Khối lượng riêng của sắt cho biết điều gì?
b/ Tính khối lượng và trọng lượng của vật.
c/ Tính trọng lượng riêng của sắt.
Câu 10/ Cho một thỏi kim loại có khối lượng 5,65kg và thể tích là 0,5dm3. Hãy cho biết thỏi kim loại đó là chất gì?
Câu 9:
a. Khối lượng riêng của sắt cho biết 1 m3 sắt nặng 7800 kg.
b. Khối lượng và trọng lượng của vật lần lượt là:
\(m=D.V=7800.50.10^{-6}=0,39\) (kg)
\(P=10m=3,9\) (N)
c. Trọng lượng riêng của sắt là:
\(d=10D=78000\) (N/m3)
Câu 10:
Khối lượng riêng của kim loại đó là:
\(D=\dfrac{m}{V}=\dfrac{5,65}{0,5.10^{-3}}=11300\) (kg/m3)
Kim loại đó là chì.
Một thỏi kim loại đặc có khối lượng 23,4kg ,thể tích là 0,003m³
Tính trọng lượng riêng của thỏi kim loại bằng 2 cách
Một quả cầu đặc bằng kim loại có khối lượng 10,8 và thể tích 0,004 m³
a) Tính khối lượng riêng của kim loại làm quả cầu
b) Tính trọng lượng riêng của kim loại là quả cầu
c) Một quả cầu thứ 2 cùng chất với quả cầu trên có khối lượng 810g . Tính thể tích của quả cầu thứ 2
Một thanh kim loại có khổi lượng 54 kg và có thể tích là 0,02 m3
A tính khối lượng riêng của chất làm thanh kim loại đó
B tinh trọng lượng của thanh kim loại đó
C tính trọng lượng riêng của chất làm thanh kim loại đó
D một quả cầu kim loại khác làm cùng chất với thanh kim loại trên có khối lượng 81g thì có thể tích là bnhiu?
Giải
A.Khối lượng riêng của chất làm thanh kim loại là :
D = \(\frac{m}{V}\) = \(\frac{54}{0,02}\) = 2700 ( kg/m3 )
B.Trọng lượng của thanh kim loại là :
P = m.10 = 54.10 = 540 ( N )
C.Trọng lượng riêng của chất làm thanh kim loại là :
d = \(\frac{D}{V}\) = \(\frac{2700}{0,02}\) = 135000 ( N/m3 )
D.Trọng lượng của quả cầu kim loại là :
P = m.10 = 0,081.10 = 0,81 ( N )
Thể tích của quả cầu kim loại là :
V = \(\frac{m}{P}\) = \(\frac{81}{0,81}\) = 100 ( g/cm3 )
Đáp số : A.2700 kg/m3
B.540 N
C.135000 N/m3
D.100g/cm3
Chúc bạn học tốt !
: Một thỏi kim loại có khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta vớt nó lên và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400C. Thỏi đó là kim loại gì? (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể).
Ta có phương trình cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow0,33.42\left(40-30\right)=0,6.c_2\left(100-40\right)\)
Giải pt trên ta đc
\(\Rightarrow c_2=385J/Kg.K\\ \Rightarrow Cu\)
: Một thỏi kim loại có khối lượng 600g chìm trong nước đang sôi. Người ta vớt nó lên và thả nó vào một bình chứa 0,33 lít nước ở nhiệt độ 300C. Nhiệt độ cuối cùng của nước và thỏi kim loại là 400C. Thỏi đó là kim loại gì? (Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng do bình thu được là không đáng kể).
Ta có pt cân bằng nhiệt
\(Q_{thu}=Q_{tỏa}\\ \Leftrightarrow m_1c_1\Delta t=m_2c_2\Delta t\\ \Leftrightarrow0,33.4200\left(40-30\right)=0,6.c_2\left(100-40\right)\\ \Rightarrow c_2=385J/Kg.K\\ \Rightarrow c_2.là.Cu\)
một khối kim loại có khối lượng 7,8 kg và có thể tích 1 dm khối . Tính khối lượng riêng của khối kim loại , từ đó suy ra trọng lượng riêng của khối kim loại đó
tóm tắt tính
m: 7,8kg khối lượng riêng của khối kim loại:
V : 1dm khối = 0,001m khối m= D.V => D= m:V= 7,8 . 0,001=
D : ? kg/m khối 0,0078 (kg/m khối)
d : ? N/m khối trọng lượng riêng của khối kim loại
d= D .10= 0,0078 .10 =
0,078 ( N/m khối)
tích cho mình nha !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!