Một hợp chất gồm 2 ngtố R và O biết tỉ lệ khối lg giữa R và O là 3:8.Tìm ntố R .Viết CTHH của hợp chất (Bài này yêu cầu biện luận vui lòng giải thích rõ cách làm)
Cho tập hợp A có CtHH R³O² biết tỉ lệ khối lượng của R và O là 7:3 (A) nguyên tố R là nguyên tố nào ?? (B) viết CTHH của hợp chất A
Phân tử của 1 hợp chất tạo bởi hai nguyên tử R và ba nguyên tử O , có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố R và O là 9:8. Xác định CTHH của hợp chất
Tìm CTHH của hợp chất tạo bởi cacbon và oxi, biết tỉ lệ khối lượng giữa Cacbon và Oxi trong hợp chất này là 3:8
Gọi CTHH là CxOy
Ta có: \(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{xM_c}{yM_O}=\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH: CO2
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
một hợp chất gồm 3 nguyên tố: Mg, C và O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: mMg: mC: mO= 2:3:4. Hãy lập CTHH của hợp chất.
Đặt CTPT là MgxCyOz (x,y,z:nguyên, dương)
Vì tỉ lệ: mMg:mC:mO=2:3:4
<=> 24x:12y:16z=2:3:4
<=> x:y:z= 2/24 : 3/12 : 4/16
<=>x:y:z=1/12 : 3/12 : 3/12=1:1:3
=> CT Đơn gian nhất: MgCO3
Ta có: \(PTK_{\left(MgCO_3\right)_a}=84\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Leftrightarrow84a=84\\ \Leftrightarrow a=1\\ \Rightarrow CTHH:MgCO_3\)
a)Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỉ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất la 7:3.Tìm CTHH của hợp chất A.
b) Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65%. Tính NTK của X. Gọi tên nguyên tố X
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
a)
Do R hóa trị III liên kết với OH
=> CTHH: R(OH)3
\(PTK_{R\left(OH\right)_3}=39.2=78\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(NTK_R+\left(NTK_O+NTK_H\right).3=78\)
=> \(NTK_R+\left(16+1\right).3=78\)
=> \(NTK_R=27\left(đvC\right)\)
=> R là Al (Nhôm)
CTHH: Al(OH)3
a) Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: Fe và O biết tỉ lệ khối lượng Fe : O = 7:3
b)Xác định CTHH hợp chất gồm 2 nguyên tố: N và O biết tỉ lệ khối lượng N : O = 7:20
HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.
Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O có phân tử khối là 84 đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:3:4\). Hãy lập CTHH của hợp chất
\(=>24x+12y+16z=84\)
\(24x:12y:16z=2:1:4\)
\(=>\dfrac{24x}{12y}=2=>x=y\)
\(=>\dfrac{12y}{16z}=\dfrac{1}{4}=>z=3y\)
\(=>24y+12y+16.3y=84=>y=x=1=>z=3\)
=>CTHH MgCO3