Đốt cháy hoàn toàn 9,6 g lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi thu được V(l) khí SO2 ( đktc )
Tính thể tích SO2 thu được
Dẫn khí SO2 ở trên thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh trong bình chứa không khí thu được khí SO2. Tính khối lượng của SO2? a/ Tính thể tích không khí cần dùng (đktc). Biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí b/ Tính khối lượng của SO2?
\(n_S=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}SO_2\)
\(0.2....0.2.....0.2\)
\(m_{SO_2}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.2\cdot22.4=22.4\left(l\right)\)
So mol cua luu huynh
nS = \(\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\) (mol)
Pt : S + O2 \(\rightarrow\) SO2\(|\)
1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) So mol cua luu huynh dioxit
nSO2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khoi luong cua luu huynh dioxit
mSO2 = nSO2 . MSO2
= 0,2 . 64
= 12,8(g)
b) So mol cua khi oxi
nO2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\) (mol)
The tich cua khi oxi o dktc
VO2 = nO2 .22,4
= 0,2 .22,4
= 4,48(l)
The tich cua khong khi
VO2 = \(\dfrac{1}{5}\) Vkk \(\Rightarrow\) Vkk = 5 . VO2
= 5 . 4,48
= 22,4 (l)
Chuc ban hoc tot
Câu 5.Đốt cháy hoàn toàn 1,92 g lưu huỳnh trong bình khí oxi. Tính thể tích khí SO2 (đktc) thu được sau phản ứng, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
nS = 1,92/32 = 0,06 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
Mol: 0,06 ---> 0,06 ---> 0,06
VSO2 (LT) = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
VSO2 (TT) = 1,344 . 90% = 1,2096 (l)
nS= 0.06 mol
S + O2 -to-> SO2
Từ PTHH:
nSO2= 0.06 mol
VSO2= 1.344l
VSO2 thực = 1.344*90/100=1.2096l
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Để đốt cháy hoàn toàn bột lưu huỳnh cần dùng hết 3,36 lít khí oxi đktc phản ứng thu được SO2
a) Tính khối lg bột lưu huỳnh
b) Tính thể tích khí SO2 thu được ở đktc
\(n_{O2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2|\)
1 1 1
0,15 0,15 0,15
a) \(n_S=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_S=0,15.32=4,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H4, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa.
a. Tính m
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng.
( Biết thể tích khí đo ở đktc, oxi chiếm 20% thể tích không khí,
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=16,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn lưu huỳnh trong không khí thu được 6,72 l khí lưu huỳnh ddioxxit (SO2)
a. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã phản ứng.
b. Tính thể tích không khí đã dùng cho phản ứng trên. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí và các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(n_{SO_2}=\dfrac{V_{SO_2\left(ĐKTC\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
...........1.........1........1......
...........0,3......0,3......0,3.....
a. \(m_S=n_S\cdot M_S=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{kk\left(ĐKTC\right)}=V_{O_2\left(ĐKTC\right)}\cdot5=6,72\cdot5=33,6\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3..0.3...0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot22.4\cdot0.3=33.6\left(l\right)\)
a/
ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
PTHH
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
1 1
x 0.3
\(=>x=0.3=n_S\)
\(=>m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 64g lưu huỳnh trong bình chứa oxi thu được lưu huỳnh đioxit (SO2) a,Viết phương trình phản ứng xảy ra b,Tính thể tích khí oxi tham gia phương trình ở đktc c,Tính khối lượng Kali clorat (KClO3) cần dùng để phân hủy thì thu được một thể tích khí oxi bằng với thể tích khí oxi đã sử dụng ở phản ứng trên. Gỉa sử hiệu suất của phản ứng là 80%, thể tích đo được ở đktc
a)`S+O_2->SO_2` nhiệt độ
`0,5-0,5`mol
`n_S=32/64=0,5`mol
`V_(O_2)=0,5.22,4=1,12l`l
c) `2KClO_3->2KCl+3O_2` nhiệt độ
`1/3-------0,5` mol
`H=80%`
`m_(KClO_3)=1/3.(122,5).80%=32,67`g
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 3,5 lít khí oxi, thu được 2,24 lít khí SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã phản ứng là: *
3,2 gam
3,6 gam
3,4 gam
3,8 gam
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)
\(n_S=0.1\left(mol\right)\)
\(m_S=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
=> A
PTHH : S + O2 -> SO2
nSO2 = V/22,4= 0,1 mol
Theo PTHH : nS = nSO2 = 0,1 mol
=> mS = n.M = 3,2 g
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,15625(mol);n_{SO_2}=0,1(mol)$
$S+O_2\rightarrow SO_2$
Ta có: $n_{S}=0,1(mol)\Rightarrow m_{S}=3,2(g)$
đốt cháy 6,4g lưu huỳnh trong 1 bình chứa 2,24 lít khí oxi ( đktc ) . Tính khối lượng khí sunfuro SO2 thu được
nS=6,4:32=0,2 mol
nO2=2,24:22,4=0,1 mol
PTHH
S+O2->SO2
ban đầu: 0,2 0,1. (Mol)
Phản ứng: 0,1 <-0,1->0,1. (Mol)
Sau pư:. 0,1. 0. 0,1. (Mol)
=> nSO2= 0,1 MOL
=>mSO2= 0,1. 64=6,4 gam
Tích mik nha