1. Tam giác ABC cs AB=12cm, AC=18cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến tia phân giác góc A. Gọi M là trung điểm của BC. Tính HM.
1. Tam giác ABC cs AB=12cm, AC=18cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến tia phân giác góc A. Gọi M là trung điểm của BC. Tính HM.
Gọi E là giao điểm của BH và AC
AD là tia phân giác góc A
AH là đường cao của ΔABE
AH là tia phân giác của \(\widehat{BAE}\)
\(\Rightarrow\Delta ABE\) cân tại A
\(\Rightarrow AB=AE\)
Theo đề ra: AB = 12cm => AE = 12cm
\(EC=AC-AE=18-12=6cm\)
AH là đường cao của ΔABE cân tại A
=> AH là trung tuyến của ΔABE
=> H là trung điểm của BE
Ta có: M là trung điểm của BC
=> HM là đường trung bình của ΔBEC
\(\Rightarrow HM=\frac{EC}{2}=\frac{6}{2}=3cm\)
Tam giác ABC : AB = 12cm; AC = 18cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến tia phân giác Å. Gọi M là trung điểm của BC. K là giao điểm của BH và AC. Tính HM ?
c/m Tam giác ABH= Tam giác AKH (g-c-g)
=>AB=AK=18cm ; H t/đ BK
=>HM là đường trung bình của tam giác BKC.
=>2HM=KC=AC-AK=18-12=6cm
=>HM=3cm.
tam giác abc. co AB=12cm,AC=18cm,goị H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến tia p/g góc A gọi M là trung điểm BC tính độ dài HM
ΔABC có AB = 12cm, AC = 18cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến tia phân giác của Â. Gọi M là trung điểm của BC. Tính HM.
\(\Delta\)ABC có AB = 12cm, AC = 18cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến tia phân giác của Â. Gọi M là trung điểm của BC. Tính HM.
cho tam giác ABC có AB=12cm, AC=18cm. Goị H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến tia phana giác của góc A.Gọi M là trung điểm của BC. Tính độ dài của HM
cho tam giác ABC có AB=12cm, AC=18cm,H là chân đường cao kẻ từ B đến tia phân giác của góc A, M là trung điểm BC. tính độ dài đoạn HM
Cho tam giác ABC có AB = 12 cm, AC = 18 cm. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ B đến tia phân giác của góc A. Gọi M là trung điểm của BC. Tính độ dài HM
Cho tam giác ABC có AB=12cm , AC=18cm . Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với tia phân giác của góc A tại H, M là trung điểm của BC. Tính HM
Gọi giao điểm BH vào AC là E
Xét tam giác ABE có AH vừa là phân giác vừa là đường cao (\(AH\perp BE\))
---> Tam giác ABE cân tại A---> H trung điểm BE
---> HM là đường trung bình tam giác BEC \(\Rightarrow HM=\frac{1}{2}EC\)
Mà tam giác ABE cân tại A \(\Rightarrow AB=AE=12cm\Rightarrow EC=AC-AE=18-12=6cm\)
\(\Rightarrow HM=\frac{1}{2}EC=3cm\)
1/ cho ΔABC có AB=12cm, AC=18cm. Gọi H là chân đường vuông góc kể từ B đến tia phân giác của góc A, gọi M là trung điểm của BC. Tính MH
Tự viết giả thiết và kết luận nha bạn
Giải
Ta gọi I là giao điểm của tia BH và AC (Tự vẽ thêm I nha)
Xét tam giác ABI ta có : AH vừa là đường phân giác
AH vừa là đường cao
=> tam giác ABI cân tại A
=> AB=AI=12cm
Ta có : AI+IC=18 cm
=> IC= 18cm + AI=18 cm -12 cm = 6 cm
Trong tam giác cân ABI có AH vừa là đường cao vừa là đường phân giác => AH là đường trung tuyến của tam giác ABI
=> H là trung điểm của BI
Xét tam giác BIC có : + BH=HI(cmt)
+ BM=MC(gt)
=> MH là đường trung bình của tam giác BIC
=> MH= 1/2 x IC =>MH= 6/2 = 3cm
Vậy MH = 3 cm
Vẽ hơi xấu thông cảm
Gọi E là giao điểm của BH và AC
AD là tia phân giác góc A
AH là đường cao của ΔABE
AH là tia phân giác của góc BAE
⇒ ΔABE cân tại A
⇒ AB = AE
mà ta có : AB = 12 cm
⇒ AE = 12 cm
EC = AC − AE = 18 − 12 = 6 cm
AH là đường cao của ΔABE cân tại A.
⇒ AH là trung tuyến của ΔABE
⇒ H là trung điểm của BE
mà M là trung điểm của BC
⇒ HM là đường trung bình của ΔBEC
⇒ HM = EC/2 = 6/2 = 3 (cm)
Vậy độ dài của HM= 3 cm