Trộn 30 gam dung dịch KOH 5% với 20 gam dung dịch KOH 15% được dung dịch KOH có khối lượng riêng là 1,1g/ mol. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
Các bạn giúp mk với >>>>
Trộn lẫn 30g dung dịch KOH 5% với 20g dung dịch KOH 15% được dung dịch có khối lượng riêng D=1,1g/mol . tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch.
9% và 1,77M
Tong khoi luong chat ran la (30×5÷100)+(15×20:100)=4,5g
Tong khoi luong dd la 30+20=50g
C%= 4,5:50×100=9%
CM=n:V=mchattan/M.V=C%.mdd/100.M.V=C%.D.V.1000/100.M.V=1,77M
=>CM=C%.D.10/M=
=>CM=C%.D.10/M=
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
2
b
mNaCl=\(\dfrac{200.15}{100}\)=30(g)
nNaCl=\(\dfrac{30}{58,5}\)=0.51(mol)
VddNaCl=\(\dfrac{200}{1,1}\)=181.8(ml)=0.1818(l)
CMNaCl=\(\dfrac{0,51}{0,1818}\)=2.8(M)
Bài tập 1. Trộn 50 gam dung dịch KOH 20% với 30 gam dung dịch KOH 15%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Bài tập 2. Trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%. Ta được một dung dịch mới có nồng độ % là bao nhiêu.
Bài tập 3. Tính tỉ lệ về khối lượng dung dịch H2SO4 20% và khối lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng để pha chế thành dung dịch có nồng độ 16% .
Bài tập 4. Trộn 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M với 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Ta được một dung dịch mới có nồng độ mol là bao nhiêu.
Bài tập 5. Tính tỉ lệ về thể tích của dung dịch HCl 0,3M với thể tích dung dịch HCl 0,6M cần dùng để pha chế thành dung dịch có nồng độ 0,4M.
1)
$m_{dd} = 50 + 30 = 80(gam)$
$m_{KOH} = 50.20\% + 30.15\% = 14,5(gam)$
$C\% = \dfrac{14,5}{80}.100\% = 18,125\%$
2)
$m_{dd} = 200 + 300 = 500(gam)$
$m_{NaCl} = 200.20\% + 300.5\% = 55(gam)$
$C\% = \dfrac{55}{500}.100\% = 11\%$
3)
4)
$V_{dd} = 0,3 + 0,2 = 0,5(lít)$
$n_{H_2SO_4} = 0,3.1,5 + 0,2.2 = 0,85(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,85}{0,5} = 1,7M$
trộn 120 gam dung dịch KOH 20% với 280 gam dung dịch KOH 10% thu được dung dịch NaOH có nồng độ phần trăm là
Sửa đề: "thu được dd NaOH có nồng độ phần trăm là?"
\(m_{KOH\left(20\%\right)}=20\%.120=24\left(g\right)\\ m_{KOH\left(10\%\right)}=280.100\%=28\left(g\right)\\ \rightarrow m_{KOH\left(\text{sau khi pha}\right)}=28+24=52\left(g\right)\\ m_{ddKOH\left(\text{sau khi pha}\right)}=120+280=400\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{KOH\left(\text{sau khi pha}\right)}=\dfrac{52}{400}=13\%\)
Trộn 112 gam dung dịch KOH 56% với 200 gam dung dịch MgCl2
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được MgCl2 phản ứng
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{m_{KOH}}{112}.100\%=56\%\)
=> mKOH = 62,72(g)
=> \(n_{KOH}=\dfrac{62,72}{56}=1,12\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2KOH + MgCl2 ---> Mg(OH)2↓ + 2KCl
Theo PT: \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}.n_{KOH}=\dfrac{1}{2}.1,12=0,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,56.58=32,48\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,56\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCl_2}=0,56.95=53,2\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{MgCl_2}}=\dfrac{53,2}{200}.100\%=26,6\%\)
giải giúp mình nhé
Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi trộn 100g dung dịch KOH có khối lượng riêng là 2,1g/ cm3 với 400g dung dịch KOH có khối lượng riêng là 1,2g/cm3
Hãy tính:
a. Số mol của KOH trong 28 gam dung dịch KOH 10%..
b. Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi cho 36 gam đường vào 144 gam nước.
c. Nồng độ mol của dung dịch NaOH, biết rằng trong 80 ml dung dịch này có chứa 0,8 gam NaOH
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ \rightarrow n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ b,C\%=\dfrac{36}{144+36}.100\%=20\%\\ c, n_{NaOH}=\dfrac{0,8}{40}=0,02\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,08}=0,25M\)
\(a,m_{KOH}=\dfrac{28.10}{100}=2,8\left(g\right)\\ n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ C\%=\dfrac{36}{36+144}.100\%=20\%\\ C_M=\dfrac{0,8}{0,08}=10M\)
Bài tập 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).
a. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%.
b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%.
c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch KOH 10%.
Bài tập 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau:
a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
b. Trộn 200 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 300 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 5%.
c. Trộn 100 gam dung dịch NaOH a% với 50 gam dung dịch NaOH 10% được dung dịch NaOH 7,5%.
Bài tập 3: Trộn bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO4 25% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài 3:
Gọi x (g) là khối lượng của đ H2SO4 10%
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.25\%}{100\%}=37,5\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{x.10\%}{100\%}=\dfrac{x}{10}\)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{37,5+\dfrac{x}{10}}{150+x}.100\%=15\%\)
\(\Rightarrow x=300\left(g\right)\)
Vậy cần trộn 300(g) dung dịch H2SO4 10% với 150 gam dung dịch H2SO425% để thu được dung dịch H2SO4 15%.
Bài 2 :
a) \(m_{ct}=\dfrac{80.15\%}{100\%}=12\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%0\)
b)\(m_{ct}=\dfrac{200.20\%}{100\%}+\dfrac{300.5\%}{100\%}=55\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{55}{200+300}.100\%=11\%\)
c) \(m_{ct}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+\dfrac{50.10\%}{100\%}=\dfrac{100.a\%}{100\%}+5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{\dfrac{100.a\%}{100\%}+5}{100+50}.100\%=7,5\%\)
\(\Rightarrow a\%=6,25\%\)
Bài 1:
a) Gọi x (g) là khối lượng của KOH 10%
\(m_{ct}=\dfrac{150.5\%}{100\%}+\dfrac{x.12\%}{100\%}=7,5+0,12x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{7,5+0,12x}{150+x}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow x=375\left(g\right)\)
b) Gọi x(g) là khối lượng KOH cần hòa tan vào dd A
\(m_{ct}=x+\dfrac{150.5\%}{100\%}=x+7,5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{x+7,5}{x+150}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow x\approx8.33\left(g\right)\)
c) \(m_{ct}=\dfrac{150.5\%}{100\%}=7,5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{7,5}{150-m_{H_2o}}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=75\left(g\right)\)
=> mdd KOH =150-75=75(g)
Trộn 300ml dung dịch H2SO4 0,75M với 300ml dung dịch H2SO4 0,25M thu được dung dịch A có khối lượng riêng là d =1,02g/ml.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 5,4 gam kim loại M. Xác định M.
c) Thể tích khí thoát ra khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch A ở trên, cho phản ứng hoàn toàn với lượng oxi điều chế được khi phân huỷ 15,3125g kaliclorat. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ kaliclorat.
\(a,n_{H_2SO_4}=0,3.0,75+0,3.0,25=0,3\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=300+300=600\left(ml\right)=0,6\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,6}=0,5M\\ m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=600.1,02=612\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{612}.100\%=4,8\%\)
\(b,\) Đặt kim loại M có hoá trị n (n ∈ N*)
PTHH: \(2M+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\uparrow\)
\(\dfrac{0,6}{n}\)<---0,3--------------------------->0,3
\(\rightarrow M_M=\dfrac{5,4}{\dfrac{0,6}{n}}=9n\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì n là hoá trị của M nên ta xét bảng
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(M_M\) | \(9\) | \(18\) | \(27\) |
\(Loại\) | \(Loại\) | \(Al\) |
Vậy M là Al
\(c,n_{KClO_3}=\dfrac{15,3125}{122,5}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
0,3-->0,15
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
0,1<---------------------0,15
\(\rightarrow H=\dfrac{0,1}{0,125}.100\%=80\%\)