Trộn lẫn 200ml dung dịch K2CO3 4M với 300 ml dd CaCl2 1M được dd X .
a/ Tính \(\left[ion\right]\) trong dd X ? ( Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể ) .
b/ Cho 100ml dd X tác dụng với dd HCldư . Tính thể tích khí bay ra ở đktc ?
trộn lẫn 200 ml dd K2CO3 4M với 300 ml dd CaCl2 1M được dd X.
a, tính [ion] trong dd X
b, cho 100 ml dd X t/dụng với dd HCl dư. tính thể tích khí bay ra ở đktc
ĐANG CẦN GẤP MỌI NGƯỜI GIÚP NHÉ
Phản ứng:
K2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) 2KCl + CaCO3
0,8 mol 0,3 mol
a) Dung dịch X gồm (KCl 0,6 mol và K2CO3 dư 0,5 mol) có thể tích là 500 ml (0,5 lít).
[K+] = (0,6 + 1,0)/0,5 = 3,2M.
[Cl-] = 0,6/0,5 = 1,3 M.
[CO32-] = 0,5/0,5 = 1 M.
b) X tác dụng với HCl chỉ có phản ứng sau:
K2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2O + CO2
0,1 mol 0,1 mol
Thể tích khí CO2 bay ra ở đktc là: V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
trộn lẫn 200ml dung dịch k2co3 4m với 300ml dd cacl2 1M được dd X. Tính ion trong dd X . Cho Dd X tác dụng với dd hcl dư . tính thể tích khí bay ra ở đktc
Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,1M với 300 ml dd NaCl 0,2M. Tính nồng độ ion trong dd sau khi trỗn lẫn (giả sử sau khi trộn lẫn thể tích dd thay đổi không đáng kể)?
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,1.0,1}{0,1+0,3}=0,025M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,1.0,1+0,2.0,3}{0,1+0,3}=0,175M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,2.0,3}{0,1+0,3}=0,15M\)
Trộn lẫn 150ml dd BaCl2 0,5M với 50ml dd Al2(SO4)3 1M được dd A và kết tủa B. Tính nồng độ mol các ion trong dd A ( coi sự phân ly của BaSO4 Đề không đáng kể và thể tích không thay đổi
Cho 12,0 g CaCO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 3M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X và V lít CO2 (đktc).
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol của các ion trong dd X (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và CO2 không tan trong nước)
a)
$n_{CaCO_3} = 0,12(mol) ; n_{HCl} = 0,6(mol)
\(CaCO_3+2HCl\text{→}CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Ban đầu 0,12 0,6 (mol)
Phản ứng 0,12 0,24 (mol)
Sau pư 0 0,36 0,12 (mol)
$V = 0,12.22,4 = 2,688(lít)$
b)
$n_{Cl^-} = 0,6(mol) ; n_{H^+} = 0,36(mol)$
$n_{Ca^{2+}} = 0,12(mol)$
$[Cl^-] = \dfrac{0,6}{0,2} = 3M$
$[H^+] = \dfrac{0,36}{0,2} = 1,8M$
$[Ca^{2+}] = \dfrac{0,12}{0,2} = 0,6M$
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right);n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,12 0,12
Ta có: \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)⇒ HCl dư,CaCO3 pứ hết
\(V_{CO_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng
\(n_{K_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCl_2}=0.1\cdot0.1=0.01\left(mol\right)\)
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.05}{1}>\dfrac{0.01}{1}\) \(\Rightarrow K_2CO_3dư\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CaCl_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(m=0.01\cdot100=1\left(g\right)\)
\(b.\)
Các chất có trong dung dịch :
\(K_2CO_3\left(dư\right):0.04\left(mol\right),KCl:0.02\left(mol\right)\)
\(V=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.04\cdot2+0.02}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[CO_3^{2-}\right]=\dfrac{0.04}{0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.02}{0.2}=0.1\left(M\right)\)
Dung dịch A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ số mol là 2:1
a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng với 100ml dd NaOH 1M thì lượng axit dư trong A tác dụng đủ với 50ml dd Ba(OH)2 0,2M. Tính CM của mỗi axit trong dd A?
b/ Nếu trộn 500ml dd A với 100ml dd B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M thì dd C thu được có tính axit hay bazơ?
c/ Phải thêm vào dd C bao nhiêu lít dd A hoặc dd B để có dd D trung tính ?
d/ Cô cạn dd D, tính khối lượng muối khan thu được.?
lm theo dạng 1 phương trình hóa học thuu ấy ạ cái dạng [H] + [OH] à H2O ni nè m.n. Lm câu ab thou cx dc ạ em cảm ơn nhìu lawmsmmm!!!!!!!
a/ Gọi nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là 2a, a (mol/l)
Khi đó: nHNO3=0,4a; nHCl=0,2a mol
=> nH+ = 0,6a mol
nNaOH=0,1 mol, nBa(OH)2=0,2.0,05=0,01 mol
H+ + OH- ------> H2O
Theo PT ta được: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=0,1+0,01.2=0,6a\)
=>a= 0,2M
Vậy nồng độ mol của HNO3;HCl lần lượt là: 0,4; 0,2 (M)
b/ nH+ =0,5.0,2.2+0,5.0,2=0,3 mol
+) Dung dịch B gồm: nNaOH=0,1 mol; nBa(OH)2=0,05 mol
=> n OH- = 0,1+ 0,05.2 = 0,2 (mol)
PTHH: H+ + OH- ------> H2O
Theo PT: nH+ = n OH- =0,2 mol<0,3 mol
Vậy dung dịch C còn dư axit ⇒ có tính axit.
c/ Gọi thể tích dung dịch B cần cho để tạo được dung dịch D trung hòa là: V (l)
Ta có: nH+ = n OH-
⇒0,3=1.V+0,5.2.V
⇔V=0,15
⇒ Lượng dung dịch B cần thêm là: Vthêm=0,15−0,1=0,05(l)
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M
Trộn lẫn 200 ml dd Ba(OH)2 0,02M với 300 ml dd NaOH 0,01M thu được dd A a. Tính nồng độ mol/lít các ion của dung dịch A b. Tính thể tích dd HCl 0,01M cần thêm vào để trung hòa dd A
a, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba^{2+}}=4.10^{-3}\left(mol\right)\\n_{Na^+}=3.10^{-3}\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,011\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{4.10^{-3}}{0,2+0,3}=0,008M\\\left[Na^+\right]=\dfrac{3.10^{-3}}{0,2+0,3}=0,006M\\\left[OH^-\right]=\dfrac{0,011}{0,2+0,3}=0,022M\end{matrix}\right.\)
b, Để trung hòa dung dịch A thì:
\(n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow0,01.V_{ddHCl}=\left(0,02.2+0,01\right).0,2\)
\(\Leftrightarrow V_{ddHCl}=1\left(l\right)\)