Một thanh dài L, trọng lượng P, được treo nằm ngang vào tường như hình vẽ. Một trọng vật P 1 treo ở đầu thanh. Dây treo làm với tường một góc α. Lực căng của dây bằng.
A. T = P cos α
B. T = P + P 1
C. T = 0 , 5 P + P 1
D. T = 0 , 5 P + P 1 cos α
Chọn D.
Thanh chịu tác dụng của các lực được biểu diễn như hình vẽ.
Quy tắc mômen đối với trục quay qua A
Một thanh dài L, trọng lượng P, được treo nằm ngang vào tường như hình vẽ. Một trọng vật P 1 treo ở đầu thanh. Dây treo làm với tường một góc α . Lực căng của dây bằng
A. T = P cos α
B. T = P + P 1
C. T = 0 , 5 P + P 1
D. T = 0 , 5 P + P 1 cos α
Chọn D.
Thanh chịu tác dụng của các lực được biểu diễn như hình vẽ.
Quy tắc mômen đối với trục quay qua A:
M Q + M T = M P + M P 1
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10m trọng lượng 200N, Một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60 ∘ . Sức căng của sợi dây là
A. 200N
B. 100N
C. 115,6N
D. 173N
Chọn C.
Xét trục quay tại A
Ta có: P.AO = T.AH
→ T = P.AO /AH
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10m trọng lượng 200N, Một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60°. Sức căng của sợi dây là
A. 200N
B. 100N
C. 115,5N
D. 173N
Chọn C.
Xét trục quay tại A
Ta có: P.AO = T.AH
T = 200 2. 3 2 ≈ 115,5 ( N )
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10 m trọng lượng 200 N. Một đầu xà gắn vào tường, đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60o. Lực căng của sợi dây là
A. 200 N
B. 100 N
C. 116 N
D. 173 N
Chọn C.
Áp dụng quy tắc momen lực ta được:
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10 m trọng lượng 200 N. Một đầu xà gắn vào tường, đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 60 ° . Lực căng của sợi dây là
A. 200 N.
B. 100 N.
C. 116 N.
D. 173 N.
Chọn C.
Áp dụng quy tắc momen lực ta được:
P.ℓ/2 = Tℓsin60o
Một cái xà nằm ngang chiều dài 10m trọng lượng 200N, một đầu xà gắn vào tường đầu kia được giữ bằng sợi dây làm với phương nằm ngang góc 600. Sức căng của sợi dây là
A. 200 N
B. 100 N
C. 115,6 N
D. 173 N
Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng (Hình 18.1). Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn câu đúng.
A. Momen của lực căng > momen của trọng lực
B. Momen của lực căng < momen của trọng lực
C. Momen của lực căng = momen của trọng lực
D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh.
Chọn C.
Thanh chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P dặt tại chính giữa thanh, lực căng T của sợi dây và phản lực toàn phần Q tại bản lề.
Thanh có thể quay quanh bản lề. Do vậy khi xét momen lực đối với bản lề thì M Q / Q = 0.
Khi thanh cân bằng thì momen của lực căng = momen của trọng lực.
Một thanh đồng chất có trọng lượng P được gắn vào tường nhờ một bản lề và được giữ nằm ngang bằng một dây treo thẳng đứng (Hình 18.1). Xét momen lực đối với bản lề. Hãy chọn câu đúng.
A. Momen của lực căng > momen của trọng lực.
B. Momen của lực căng < momen của trọng lực.
C. Momen của lực căng = momen của trọng lực.
D. Lực căng của dây = trọng lượng của thanh.
Chọn C.
Thanh chịu tác dụng của 3 lực: Trọng lực P dặt tại chính giữa thanh, lực căng T của sợi dây và phản lực toàn phần Q tại bản lề.
Thanh có thể quay quanh bản lề. Do vậy khi xét momen lực đối với bản lề thì MQ/O = 0.
Khi thanh cân bằng thì momen của lực căng = momen của trọng lực.
Một quả cầu đồng chất có khối lượng 4 kg được treo vào tường thẳng đứng nhờ một sợi dây hợp với tường một góc α = 30 ∘ . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường. Lấy g = 9 , 8 m / s 2 . Lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn
A. 23 N.
B. 22,6 N.
C. 20 N.
D. 19,6 N.
Chọn B.
Các lực tác dụng lên quả cầu được biểu diễn như hình vẽ:
Điều kiện cân bằng của quả cầu là:
→ tan α = R/P
→ R = P.tanα = mgtanα = 4.9,8.tan30o = 22,6 N.
Áp dụng định luật III Niu-tơn, lực của quả cầu tác dụng lên tường có độ lớn là R’ = R = 22,6 N.