Cho 8,6g hỗn hợp C2H6 và CnH2n tác dụng với O2 thu được 13,44l khí CO2 (ĐKTC) và 12,6g H2O. Xác định CnH2n
cho hỗn hợp giòm 2 hữu cơ có CTPT CnH2n+2, CmH2m. đốt 11,2(l) hỗn hợp khí A được 33,6(l) CO2 đktc và 30,6(g) H2O. xác định %V hỗn hợp
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n+2}}=a\left(mol\right)\\n_{C_mH_{2m}}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{30,6}{18}=1,7\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an + bm = 1,5
=> 2an + 2bm = 3 (1)
Bảo toàn H: 2an + 2a + 2bm = 3,4 (2)
(2) - (1) => 2a = 0,4
=> a = 0,2 (mol)
\(\%V_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{0,2}{0,5}.100\%=40\%\)
\(\%V_{C_mH_{2m}}=100\%-40\%=60\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp gồm este có công thức CH 3 COO C n H 2 n + 1 và ancol C n H 2 n + 1 OH, thu được 44 gam khí CO 2 và 19,8 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của este và ancol.
Phương trình hóa học :
CH 3 COO C n H 2 n + 2 + (3n+4)/2 O 2 → (n+2)C O 2 + (n+2) H 2 O
C n H 2 n + 2 OH + 3n/2 O 2 → nC O 2 + (n+1) H 2 O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
=> 22,2 + m O 2 = 44 + 19,8 => m O 2 = 41,6g
Sau phản ứng: m O = 44/44 x 32 + 19,8/18 x 16 = 49,6g
Vậy khối lượng oxi có trong este và ancol là : 49,6 - 41,6 = 8 (gam).
Theo phương trình hoá học khi đốt cháy este thu được n CO 2 = n H 2 O còn khi đốt cháy ancol số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 .
=> n ancol = n H 2 O - n CO 2 = 1,1 - 1 = 0,1 mol
Vậy khối lượng oxi trong este là : 8 - 16.0,1 = 6,4g
=> n este = 6,4/32 = 0,2 mol
=> 0,2(n+2) + 0,1n = 1
=> 2n + 4 + n = 10 => n = 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở có CTTQ lần lượt là CnH2n-2O2 và CmH2m – 6 O4. Đốt cháy hoàn toàn 5,98 gam X cần vừa đủ 5,712 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác cho 5,98 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được ancol no duy nhất và hỗn hợp 2 muối gồm a gam muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Tính a và b.
Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm 2 hidrocacbon A (CnH2n-2) và B (CmH2m) thu được 15,68 lít CO2 ở đktc và 14,4 gam H2O. Biết X chiếm thể tích là 6,72 lít ở đktc. Xác định tp % thể tích của hỗn hợp X, xác định CTPT của A,B
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon X.
Khi cho hỗn hợp A qua dung dịch brom dư, có phản ứng :
C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn và có hai khí thoát ra khỏi dung dịch brom, nên hai khí đó là CH 4 và C n H 2 n + 2
Theo đề bài V C 2 H 2 tham gia phản ứng là : 0,896 - 0,448 = 0,448 (lít).
Vậy số mol C 2 H 2 là 0,448/22,4 = 0,02 mol
Gọi số mol của CH 4 là X. Theo bài => số mol của C n H 2 n + 2 cũng là x.
Vậy ta có : x + x = 0,448/22,4 = 0,02 => x = 0,01
Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy hỗn hợp :
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 CO 2 + 2 H 2 O
CH 4 + 2 O 2 → CO 2 + 2 H 2 O
2 C n H 2 n + 2 + (3n+1) O 2 → 2n CO 2 + 2(n+1) H 2 O
Vậy ta có : n CO 2 = 0,04 + 0,01 + 0,01n = 3,08/44 => n = 2
Công thức phân tử của hiđrocacbon X là C 2 H 6
Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon A, B có cùng công thức tổng quát là CnH2n+2. X chiếm cùng thể tích với 10,24g O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hết hỗn hợp X ta thu được 21,504l CO2 (đktc).
a) Tính n trung bình và xác định các công thức có thể có của A,B biết rằng x<=4
b)Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hỗn hợp X và khối lượng nước thu được
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án A.
Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol
BTNT (N) có n(N) = 0,2 mol
x + y = 0,2
2y + 0,93.2 = 2nx + (n+1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y
→ 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86
Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2
=> 2,6 < n < 3,1 => n = 3
X là: C3H9N gồm các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
CH3-N(CH3)2
Số đồng phân: 4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm amin X (CnH2n+3N) và amino axit Y (CnH2n+1O2N) cần dùng 0,93 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,1 mol N2. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án A
Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol
BTNT(N) có n(N) = 0,2 mol
x + y = 0,2
2y + 0,93.2 = 2nx + (n+1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y → 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86
Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2
=> 2,6 < n < 3,1 => n = 3
X là: C3H9N gồm các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
CH3-N(CH3)2
Số đồng phân: 4.
Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là:
A. 11,60.
B. 9,44.
C. 11,32.
D. 10,76.