Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
lí trường nhạc
Xem chi tiết
Nguyễn Nhật Minh
18 tháng 1 2019 lúc 10:16

did đi với động từ thường

was và were là động từ tobe (động từ đặc biệt)

lên mạng tra cách dùng đi bạn

Ngô Phương
Xem chi tiết
Cihce
31 tháng 5 2023 lúc 20:04

`1.` has lived

`2.` worked

`3.` have you finished

`4.` have never been

`5.` played `-` was

`6.` have finished

`7.` have worked `-` began

`8.` have already eaten

`9.` learned `-` has played

`10.` bought

`11.` went `-` has been

_

Khi nào dùng thì quá khứ đơn, khi nào dùng thì hiện tại hoàn thành?

*Structure: Past Simple (Thì Quá Khứ Đơn): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và cũng đã kết thúc trong quá khứ.

`-` Động từ to be:

\(\left(+\right)\) S + were/was ....

\(\left(-\right)\) S + were/was not ....

\(\left(?\right)\) Were/Was + S ...? 

`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` was

`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` were

`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` were

`-` Động từ thường:

\(\left(+\right)\) S + V2/ed ....

\(\left(-\right)\) S + didn't (did not) + V-bare ....

\(\left(?\right)\) Did + S + V-bare ...?

*Structure: Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành): Diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục diễn ra đến hiện tại và có thể trong tương lai vẫn còn.

\(\left(+\right)\) S + have/has + V3/ed ....

\(\left(-\right)\) S + have/has not + V3/ed .....

\(\left(?\right)\) Have/Has + S + V3/ed ...?

`+` Ngôi thứ `3` số ít: he/ she/ it/ name/ danh từ số ít `->` has/has not (hasn't)

`+` Ngôi thứ `1` số nhiều: we/ you/ they/ danh từ số nhiều `->` have/have not (haven't)

`+` Ngôi thứ `1` số ít: I `->` have.

Bagel
31 tháng 5 2023 lúc 17:26

1 has lived

2 worked

3 Have you finished

4 have never been

5 played - was

6  have finished

7 have worked - began

8 have eaten already

9 learned - has played

10 bought

11 went - has been

trần thành chung
1 tháng 6 2023 lúc 15:32

1.1. has lived

2.2. worked

3.3. have you finished

4.4. have never been

5.5. played −- was

6.6. have finished

7.7. have worked −- began

8.8. have already eaten

9.9. learned −- has played

10.10. bought

11.11. went −- has been

nhớ tick mình nhé

Trần Hiếu Anh
Xem chi tiết
Phan Tuấn Anh
2 tháng 3 2022 lúc 21:20

TL: 

I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít – was

S= We/ You/ They/ Danh từ số nhiều – were 

HT

Study Corner Of Cotton C...
Xem chi tiết
Anh chàng 2k7
7 tháng 7 2018 lúc 17:09

Lên google là ra nhé bạn !

赵丽颖
Xem chi tiết
Quân Xênh Gáiii 1412
11 tháng 6 2018 lúc 13:36

Was: I / He / She / It + Danh từ số ít 

Were: You / We / They + Danh từ số nhiều 

Tham khảo thoy :3 

Han Sara ft Tùng Maru
11 tháng 6 2018 lúc 13:37

Khi chủ ngữ là I ; She ; He ; It và danh từ số ít thì ta dùng was.

Khi chủ ngữ là You ; We ; They và danh từ số nhiều thì ta dùng were.

Chúc bạn hok tốt !

nguyen thi bao tien
11 tháng 6 2018 lúc 13:38

Was và were đều là thì quá khứ của động từ to be.

 

Ví dụ:

am a teacher. à I was a teacher.

Tôi là một giáo viên. à Tôi (đã) là một giáo viên.

 

You are a nice person. à You were a nice person.

Bạn là một người tốt. à Bạn (đã) là một người tốt.

 

 

Were là động từ số nhiều chia ở thời quá khứ, được dùng khi đề cập đến nhiều bên hoặc nhiều thực thể; với was thì ngược lại.

Ví dụ:

They were men.

Họ là đàn ông.

 

The parties were persuaded.

Các bên đã bị thuyết phục.

 

was 8 years old.

Tôi đã được 8 tuổi rồi.

 

It was my car.

Nó (đã) là xe hơi của tôi.

 

 

Trường hợp ngoại lệ: you có thể hiểu là một người (bạn) hoặc nhiều người (các bạn), nên động từ to be sẽ chia ở dạng số nhiều là are và were.

 

- Were có thể được dùng ở thể giả định tương đương với thì hiện tại của to be.

Ví dụ:

Nếu tôi rảnh, tôi sẽ gọi cho bạn.

If I were free, I would call you.

 

If I am free, I will call you.

 

Nếu tôi rảnh, tôi sẽ gọi cho bạn. 

MEOW*o( ̄┰ ̄*)ゞ
Xem chi tiết
ʟɪʟɪ
22 tháng 4 2021 lúc 22:50

Thì HTHTTD: Được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.

Thì QKHTTD: Được dùng để diễn đạt quá trình xảy ra một hành động bắt đầu trước một hành động khác trong quá khứ.

🏳️‍🌈Wierdo🏳️‍🌈
23 tháng 4 2021 lúc 18:53

Khái niệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn(Present Perfect Continuous Tense) : thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Vũ Nguyễn
Xem chi tiết
👉Vigilant Yaksha👈
14 tháng 11 2021 lúc 9:41

TK

=: Toán tử này dùng để gán giá trị của một đối tượng cho một giá trị

==: So sánh giá trị của các đối số xem có bằng nhau hay không.Nếu bằng nhau thì kết quả trả về sẽ là True và ngược lại sẽ là False.

Nguyễn Tuấn Minh
Xem chi tiết
Huỳnh Châu Giang
24 tháng 3 2016 lúc 19:36

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) diễn tả một sự việc nào đó đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong quá khứ hoặc sự việc đã xảy ra ở thời điểm không xác định trong qua khứ và vẫn còn ở hiện tại.

Chó Doppy
24 tháng 3 2016 lúc 19:38

– Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói ai đó đã làm việc gì bao nhiêu lần tính đến thời điểm hiện tại hoặc dùng để nói tới các thành tựu
– Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với trạng từ “just” để diễn tả ai đó vừa mới làm việc gì.Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “already” để diễn tả ai đó đã làm xong việc gì tính đến thời điểm hiện tại.– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “ever” dùng để hỏi ai đó đã từng làm việc gì đó hay chưa tính đến thời điểm hiện tại– Thì hiện tại hoàn thành dùng với trạng từ “never” để nói ai đó chưa từng làm việc gì đó tính đến thời điểm hiện tại 


 

Luận NT
Xem chi tiết
Vương Hương Giang
12 tháng 2 2022 lúc 17:47

Ta dùng dấu "=>" khi điều suy ra là hệ quả của điều ban đầu hay nói cách khác là điều kiện cần để suy ra đc điều ấy.
Còn dấu "<=>" được dùng trong khi mình suy ra đc và suy ngc lại đc. Hay nói cách khác là tương đương với nhau. ( Chẳng hạn như 2 bước của giair PT, HPT đc gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm)

Trần Đức Huy
12 tháng 2 2022 lúc 17:39

= khi phương trình có 2 vế là 1 đẳng thức hoặc bất đẳng thức => khi phương trình có 1 vế là 1 biểu thức

Nguyễn Hữu Minh
12 tháng 2 2022 lúc 17:52

Học lớp mấy rồi đấy mà không biết các dấu đó??