Câu 1. Trong đoạn trích sau đây :" Người ta kể rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. ...................... Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà trên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ.
a) Tìm các danh từ trong đoạn văn trên
b) Trong đoạn văn trên có những từ nào là danh từ chỉ đơn vị.
Câu 2. Một bạn liệt kê các danh từ chỉ sự vật như sau : bàn ghế, sách vở, quần áo ,đồ đạc, bụng dạ, nhà cửa, bếp núc, con cháu, tướng tá, tre pheo, ấm chén, chai, máy móc, cu cu, chào mào, đa đa
a) Các danh từ trên là từ ghép có đúng không?
b) Có bao nhiêu từ ghép ? Em có thể tách chúng thành bao nhiêu từ đơn
Câu 3. Trong bài " Cây bút thần " có 3 danh từ : đồ đạc ,bụng dạ, cha mẹ
a) Em hãy cho biết cấu tạo các từ trên theo kiểu nào?
b) Đặt câu có các danh từ trên ở phần chủ ngữ, ở phần vị ngữ
c) Đây là danh từ vật thể hay danh từ đơn vị?
Ai nhanh mk tick cho 3 đến 4 cái lun nha
một bạn học sinh liệt kê các danh từ chỉ sự vật như sau : bàn ghế , sách vở , đồ đạc , bụng dạ , nhà cửa , bếp núc , con cháu , tướng tá , ấm chén , chai lọ , máy móc , chào mào , châu chấu , đa đa
a) tất cả các danh từ trên là từ ghép có phải ko ? theo em có bao nhiêu từ ghép ?
b) em có thể tách chúng = bao nhiêu từ đơn
Bài 1:Liệt kê tiếng gọi tên các đồ vật hoặc dụng cụ học tập trong lớp em, sau đó thành các từ ghép phù hợp về nghĩa.
VD: Bàn, ghế, sách, vở,...\(\rightarrow\)Bàn ghế, sách vở,....
.............................................................................................................................................................................................................................
- Bảng, phấn, sách, bút => Bảng phấn, sách bút.
Các em hãy tìm hiểu các máy móc, các vật dụng có trong nhà của em được làm bằng những vật liệu gì nhé.
Một số đồ dùng chỉ có 1 bộ phận duy nhất (như ghế nhựa) các em chỉ cần ghi "Ghế nhựa làm bằng nhựa"
Nhưng đa số các máy móc, đồ dùng trong nhà đều có nhiều bộ phận, nên các em sẽ tìm hiểu và ghi vật liệu của từng bộ phận. Ví dụ:
1) Bàn học:
Mặt bàn làm bằng gỗ
Chân bàn làm bằng thép
Các em quan sát, nhận biết từng bộ phận làm bằng vật liệu gì. Nếu chưa đoán ra, có thể lên mạng tìm hiểu thêm
Các em chỉ quan sát, chứ không cần đụng chạm hay tháo các bộ phận ra. Những bộ phận nào nằm bên trong không thấy thì thôi
Các em có thể gõ trực tiếp vào phần trả lời hoặc làm trên file word rồi gởi lên
Các em cố gắng tự thực hiện bài tập nhé
Vật liệu là vật chất tồn tại trong tự nhiên hoặc tạo thành từ quá trình tinh chế, tổng hợp. Chúng là nguồn nguyên liệu, giữ vai trò quan trọng trong tất cả các ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm nói chung. Về phương diện lịch sử, sự phát triển và những tiến bộ của xã hội đã gắn bó mật thiết với khả năng của con người có thể chế tác và sử dụng các loại vật liệu khác nhau để phục vụ nhu cầu cần thiết của họ. Nền văn minh nhân loại đã từng được đặt tên theo sự phát hiện, phát triển của vật liệu sử dụng theo các thời kỳ như: thời kỳ đồ đá, đồ đồng, đồ sắt và thời kỳ của những vật liệu mới, vật liệu tiên tiến.
liệt kê tên gọi tên các đồ vật hoặc dụng cụ hc tập trong lớp mình, sau đó tạo thành các từ ghép phụ hợp về nghĩa
Ví dụ bàn, ghế, sách, vở ,... \(\Rightarrow\) bàn ghế , sách vở
................................................................................................................
(2) những từ ghép em vừa tìm được có phân thành tiếng chính và tiếng phụ không? Vì sao?
(3) So sánh nghĩa của từ ghép với nghĩa của mỗi tiếng trong từ ghép đó ( ví dụ: nghĩa của từ" bàn ghế " với nghĩa của tiếng "bàn" và tiếng " ghế"
giúp mình nha chiều mình đi học
(1) Quần áo, giày dép, bút thước (2) Không vì hai từ này không bổ nghĩa cho nhau (3) Đối với các từ ghép đẳng lập, nghĩa của các tiếng tách rời bao giờ cũng hẹp hơn nghĩa của cả từ. Nghĩa của quần áo rộng hơn nghĩa của quần, áo; nghĩa của giày dép rộng hơn nghĩa của giày, dép
(1) giày , dép → giày dép
quần , áo → quần áo
mũ , nón → mũ nón
(2) Những từ ghép vừa tìm được ko phân thành tiếng chính và tiếng phụ được . Vì nó có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp . Có tính chất hợp nghĩa , nghĩa của từ ghép đó khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
(3) So sánh :
Nghĩa của từ '' bàn ghế '' có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng '' bàn '' và tiếng '' ghế ''
VD GIAY, DEP, QUAN , AO, GIAY, NON, ..
GHEP LA GIAYDEP QUANAO GIAYNON
khong phan ra tieng chinh tieng phu vi chung dang lap voi nhau ve nghia neu phan ra tieng chinh tieng phu thi ko co tieng nao chinh va phu ca
nghia cu ba tu ay deu rong hon neu minh tach ra lam hai tieng
chuc cau hoc tot
Cho đoạn trích sau:
“...Một căn nhà ba gian, sạch sẽ, với bàn ghế, sổ sách, biểu đồ, thống kê, máy bộ đàm. Cuộc đời riêng của anh thanh niên thu gọn lại một góc trái gian với chiếc gường con, một chiếc bàn học, một giá sách. Họa sĩ còn đang nheo mắt cố đọc tên các sách trên giá thì cô gái đã bước tới, dường như làm việc ấy hộ bố. Cô không trở lại bàn giữa và ngồi ngay xuống trước chiếc bàn học con, lật xem bìa một cuốn sách rồi để lại nguyên lật mở như cũ. Anh thanh niên rót nước chè mời bác già, ngoảnh lại tìm cô gái, thấy cô đang đọc, liền bưng cái chén con đến yên lặng đặt trước mặt cô.
[...]Anh xoay sang người con gái đang một mắt đọc cuốn sách, một mắt lắng nghe, chân cô đung đưa khe khẽ, nói:
- Và cô cũng thấy đấy, lúc nào tôi cũng có người trò chuyện. Nghĩa là có sách ấy mà. Mỗi người viết một vẻ.”
Câu 3. Từ vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên trong đoạn trích và hiểu biết xã hội, em có suy nghĩ gì về tinh thần tự học của mỗi người trong cuộc sống?
Hãy vẽ 4 chuỗi thức ăn từ các sinh vật sau: cây cỏ, cây lúa, gà, châu chấu, diều hâu, cáo, chim chào mào, vi khuẩn.
$1,$ Cây cỏ \(\rightarrow\) Châu chấu \(\rightarrow\) Chim chào mào \(\rightarrow\) Vi khuẩn.
$2,$ Cây cỏ $→$ Châu chấu $→$ Gà $→$ Diều hâu $→$ Vi khuẩn.
$3,$ Cây lúa $→$ Gà $→$ Cáo $→$ Vi khuẩn.
$4,$ Cây lúa $→$ Chim chào mào $→$ Diều hâu $→$ Vi khuẩn.
đa số các máy móc, đồ dùng trong nhà đều có nhiều bộ phận, nên các em sẽ tìm hiểu và ghi vật liệu của từng bộ phận. Ví dụ: 1) Bàn học: Mặt bàn làm bằng gỗ Chân bàn làm bằng thép
xe đạp: bánh xe làm bằng cao su,yên xe làm từ nhựa dẻo.
gối: vỏ gối làm từ vải, lõi làm từ bông.
bút : làm từ dựa
Tìm các từ chỉ sự vật trong câu sau :
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
Các từ chỉ sự vật bao gồm: con người, cây cối, con vật, đồ vật,...
Các từ chỉ sự vật là: ô cửa, máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.