Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
tham khảo
Lấy mẫu các dung dịch rồi tiến hành đun nóng
- Xuất hiện kết tủa trắng, có bọt khí => Mg(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2 (nhóm I)
Mg(HCO3)2 to→to→ MgCO3↓↓ + H2O + CO2↑↑
Ba(HCO3)2 to→to→ BaCO3↓↓ + H2O + CO2↑↑
- Xuất hiện bọt khí => KHCO3
2KHCO3 to→to→ K2CO3↓↓ + H2O + CO2↑↑
- Ko xảy ra hiện tượng gì => NaHSO4 hoặc Na2CO3 (nhóm II)
Làn lượt cho các chất ở nhóm I tác dụng với nhóm II
Ba(HCO3)2 | Mg(HCO3)2 | |
NaHSO4 | ↓↓trắng, ↑↑ | ↑↑trắng |
Na2CO3 | ↓↓trắng | ↓↓trắng |
Ở thí nghiệm vừa tạo kết tủa và khí => chất ở nhóm I là Ba(HCO3)2, chất ở nhóm II là NaHSO4
Ba(HCO3)2 + NaHSO4 -> BaSO4↓↓ + CO2↑↑ + H2O + Na2CO3
-Đun nóng các dd.
Ba(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 có kết tủa
Ba(HCO3)2 t-o>BaCO3+ CO2+ H2O
Mg(HCO3)2 -to>MgCO3+ CO2+ H2O
KHCO3-to> K2CO3+ CO2+ H2O
- Lần lượt bỏ 2 kết tủa này vào các dd còn lại. Kết tủa tan trong 1 dd, tạo kết tủa trắng, taoj CO2 là BaCO3, chất ban đầu là Ba(HCO3)2. Kết tủa chỉ tan, tạo khí là MgCO3, chất ban đầu là Mg(HCO3)2. Dung dịch đó là NaHSO4
BaCO3+ 2NaHSO4-> BaSO4+ Na2SO4+ CO2+ H2O
MgCO3+ 2NaHSO4-> MgSO4+ Na2SO4+ CO2+ H2O
Nhỏ NaHSO4 vào 3 dd còn lại. Na2SO3 có khí mùi hắc, Na2CO3, KHCO3 có khí ko màu.
Na2SO3+ 2NaHSO4-> 2Na2SO4+ SO2+ H2O
Na2CO3+ 2NaHSO4->2Na2SO4+ CO2+ H2O
2KHCO3+ 2NaHSO4->K2SO4+ Na2SO4+ 2CO2+ 2H2O
Hai muối Na2CO3, KHCO3 cô cạn dd, nung nóng. KHCO3 giảm khối lượng. Na2CO3 thì ko
2KHCO3 -to> K2CO3+ CO2+ H2O
Có 5 dung dịch riêng rẽ sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2, Na2SO3. Chỉ được dùng thêm cách đun nóng thì có thể nhận được mấy dung dịch ?
A. 5 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 2 dung dịch
D. 1 dung dịch
đun nóng các dung dịch bị mất nhãn sau nahso4 k2co3 na2so3 mg(hco3)2 ba(hco3)2 trình bày nhận bt từng dung dịch
Lấy mẫu các dung dịch rồi tiến hành đun nóng
- Xuất hiện kết tủa trắng, có bọt khí => Mg(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2 (nhóm I)
Mg(HCO3)2 -----to---> MgCO3↓ + H2O + CO2↑
Ba(HCO3)2 -----to---> BaCO3↓ + H2O + CO2↑
- Xuất hiện bọt khí => KHCO3
2KHCO3 -----to---> K2CO3↓ + H2O + CO2↑
- Không xảy ra hiện tượng gì => NaHSO4 hoặc Na2CO3 (nhóm II)
Lần lượt cho các chất ở nhóm I tác dụng với nhóm II
Ba(HCO3)2 | Mg(HCO3)2 | |
NaHSO4 | ↓trắng, ↑ | ↑ |
Na2CO3 | ↓trắng | ↓trắng |
Ở thí nghiệm vừa tạo kết tủa và khí => Chất ở nhóm I là Ba(HCO3)2, chất ở nhóm II là NaHSO4
Ba(HCO3)2 + NaHSO4 -> BaSO4↓ + CO2↑ + H2O + Na2CO3
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Còn lại => Chất ở nhóm I là Mg(HCO3)2, chất ở nhóm II là Na2CO3
Mg(HCO3)2 + 2NaHSO4 → Na2SO4 + MgSO4 + 2H2O + 2CO2↑
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaHCO3
nhận biết chỉ bằng cách nung nóng
NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2
Lấy mẫu các dung dịch rồi tiến hành đun nóng
- Xuất hiện kết tủa trắng, có bọt khí => Mg(HCO3)2 hoặc Ba(HCO3)2 (nhóm I)
Mg(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) MgCO3\(\downarrow\) + H2O + CO2\(\uparrow\)
Ba(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) BaCO3\(\downarrow\) + H2O + CO2\(\uparrow\)
- Xuất hiện bọt khí => KHCO3
2KHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\) K2CO3\(\downarrow\) + H2O + CO2\(\uparrow\)
- Ko xảy ra hiện tượng gì => NaHSO4 hoặc Na2CO3 (nhóm II)
Làn lượt cho các chất ở nhóm I tác dụng với nhóm II
Ba(HCO3)2 | Mg(HCO3)2 | |
NaHSO4 | \(\downarrow\)trắng, \(\uparrow\) | \(\uparrow\) trắng |
Na2CO3 | \(\downarrow\)trắng | \(\downarrow\)trắng |
Ở thí nghiệm vừa tạo kết tủa và khí => chất ở nhóm I là Ba(HCO3)2, chất ở nhóm II là NaHSO4
Ba(HCO3)2 + NaHSO4 -> BaSO4\(\downarrow\) + CO2\(\uparrow\) + H2O + Na2CO3
có 5 lọ mất nhãn mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch sau đây Na2SO4,KHCO3,MG(HCO3)2,Na2So3,BA(HCO3)2
A)Trình bay cách nhận biết từng dung dịch chỉ dùng cách đun nóng
B) chỉ dùng 1 hóa chất hãy cho biết cÁCH PHÂN BIỆT sắt 3 oxit và sắt từ oxit viết phương trình phản ứng
Nhận biết các dd sau mà ko dùng thêm thuốc thử:
1.NaHSO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2
2.NaHSO4, KHCO3, Na2CO3,Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2
3.NaHCO3, CaCl2, NaCO3, Ca(HCO3)2
1/ Đun nóng các dung dịch
- Tạo khí không màu, không mùi (CO2): NaHCO3
- Tạo khí không màu, không mùi và kết tủa trắng: Ba(HCO3)2
- Không hiện tượng: NaHSO4
PTHH xảy ra:
\(2NaHCO_3\underrightarrow{t^o}Na_2CO_3+CO_2\uparrow+H_2O\\ Ba\left(HCO3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là
A. 5 và 4
B. 5 và 2
C. 4 và 4
D. 6 và 5
Đáp án A.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là 5; số trường hợp có kết tủa là 4.
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dung dịch sau: NaOH, NaHSO4, HCl, KHCO3, K2CO3, H2SO4. Số trường hợp xảy ra phản ứng và số trường hợp có kết tủa là
A. 5 và 4
B. 5 và 2
C. 4 và 4
D. 6 và 5
Đáp án A.
Số trường hợp xảy ra phản ứng là 5; số trường hợp có kết tủa là 4.
Ba(HCO3)2 + 2NaOH BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4BaSO4↓ + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + 2HCl BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + K2CO3BaCO3↓ + 2KHCO3
Ba(HCO3)2 + H2SO4BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O
Cho các muối: Ca(HCO3)2 , K2CO3 , CaCO3, KHCO3, Na2CO3, CUCO3, Bacl2, MgCO3, Ba(HCO3)2. a. hãy phân loại đọc tên. b. Những muối nào tác dụng được với dung dịch H2SO4? Viết PTHH?. c. Nhưng muối nào tác dụng với dung dịch Ca(OH)2? Viết PTHH. d. Những muối nào bị nhiệt phân hủy? Viết PTHH?
Ca(HCO3)2: muối axit: canxi hiđrocacbonat
K2CO3: muối trung hòa: kali cacbonat
CaCO3: muối trung hòa: canxi cacbonat
KHCO3: muối axit: kali hiđrocacbonat
Na2CO3: muối trung hòa: natri cacbonat
CuCO3: muối trung hòa: đồng (II) cacbonat
BaCl2: muối trung hòa: bari clorua
MgCO3: muối trung hòa: magie cacbonat
Bà(HCO3)2: muối axit: bari hiđrocacbonat
Cho dung dịch X chứa BaCO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch Y chứa BaCl2, NaOH được gì?
Không cho tỉ lệ các chất thì không biết phản ứng xảy ra như thế nào hết em, em kiểm tra lại đề nhé !
nBaCO3=0,025 mol,
nKHCO3=0,015 mol,
nBa(HCO3)2=0,02 mol,
nBaCl2=0,048 mol,
nNaOH=0,06 mol.