Tính khối lượng dung dịch của:
a)20G NaOH 10%
b) 0,1 mol H2SO4 10%
c) 300ml dd HCl ( D = 0,8g/ml)
d) 7,4g Ca(OH)2 10%
e) 0,2 mol HCl 15%
Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3/1. biết 100ml ddA thì trung hòa được 50ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH/lít
a tính nồng độ mol của mỗi axit trong A
b 200ml dd A pứ vừa đủ với bao nhiêu ml dd bazo B chứa NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M.
c Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa 2 dd A và B
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
Cho dung dịch X là hỗn hợp 2 axit: HCl và H2SO4 có tỉ lệ số mol là 1:2. Để trung hòa 500ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Nồng độ mol của HCl trong dung dịch X là bao nhiêu?
A. 0,1
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
1, Hòa tan 1 lượng quặng boxit chứa 10% tạp chất bằng dung dịch NaOH 5M , thu đc 18,45 gam muối
a, Tính thể tích dd NaOH cần dùng
b, Tính khối lượng quặng đã lấy
2, Cho 204 dung dịch HCl tác dụng hết với 1 lượng sắt , thu được 6,72 lít khí Hidro (đktc)
a , Tính khối lượng sắt phản ứng
b, Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng , biết d HCl = 1.02g/ml
3, Cho 400 ml dung dịch HCl 0.5M tác dụng với 50g dd NaOH 40% sau pahnr ứng thu đc 600 ml dd A
a, Tính nồng độ mol của dd A
b, để trung hòa hết chất dư trong dd A cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH KOH 1M hoặc HCl 1M
1.
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O (1)
nNaAlO2=0,225(mol)
Từ 1:
nNaOH=nNaAlO2=0,225(mol)
nal2O3=\(\dfrac{1}{2}\)nNaAlO2=0,1125(mol)
V dd NaOH=0,225:5=0,045(lít)
mAl2O3=0,1125.102=11,475(g)
mquặng=11,475.110%=12,6225(g)
2) nH2=6.72/22.4=0.3mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
(mol)0.3 0.6 0.3
a) mFe=0.3*56=16.8g
b)VddHCl = m/D=204/1.02=200ml = 0.2l
CM HCl = n/V=0.6/0.2=3M
nHCl = 0.4*0.5=0.2mol
mNaOH=40*50/100=20
nNaOH=20/40=0.5mol
HCl + NaOH -> NaCl2 + H2O
(mol) 1 1
(mol) 0.2 0.5
Lập tỉ lệ: 0.2/1<0.5/1. Vậy NaOH dư
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
(mol) 0.2 0.2 0.2
a)nNaOH dư = 0.5-0.2=0.3mol
CM NaOH dư=0.3/0.6=0.5M
CM NaCl = 0.2/0.6=0.33M
b) NaOH + HCl -> NaCl + H2O
(mol) 0.3 0.3
VHCl = n/ CM = 0.3/1=0.3(l)
cho 150 ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng 1,05g/mol vào 445ml dd NaOH 5% có KLR là 1,06g/mol được dd A. Thêm 367,5g dd H2SO4 8% vào dd A được dd B. Đem làm bay hơi dd B rồi nung nóng ở 500 độ C thu được chất rắn là một muối khan có khối lượng m gam. Tính giá trị m
bài 1: cần bao nhiêu ml dd KOH 1,5M để dung hòa 300ml dd A gồm H2SO4 0,75M, HCL 1,5M.
bài 2: dd A chứa HCL và H2SO4 theo tỷ lệ mol 3/1 biết rằng 100ml dd A trung hòa bởi 50ml dd NAOH có chứa 20g NAOH trên 1 lít .
a, tính Cm của mỗi axit
b, 200ml dd A phản ứng vừa đủ với bao nhiêu ml dd B gồm NAOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.
mn giải gấp giúp e vs ạ...c.ơn
1. Ptrình ion H(+) + OH(-) = H2O
n H(+) 0,3*0,75*2 + 0,3*1,5 = 0,9mol
=> n OH(-) = 0,9mol => n KOH = 0,9mol => V = 0,6l
2. a) nNaOH= 0,05.20/40=0,025 mol
NaOH + HCl ------> NaCl +H2O
....3x.........3x
2NaOH +H2SO4------> Na2SO4 + 2H2O
.....2x.........x
tỉ lệ mol 2 axit HCl : H2SO4 =3:1
đặt số mol H2SO4 la` x ----> nHCl =3x
>>>>3x+2x =0,025 >>>x=0,05 mol
=>nồng độ mol của HCl va` H2SO4 lần lươt la` 1,5M & 0,5M
b) n(OH-) = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,2V + 2.0,1.V=0,4V
trong 0,2l ddA có 0,3 mol HCl & 0,1 mol H2SO4 ( vi` V gấp đôi >> n gấp đôi)
=> n(H+)= nHCl + 2nH2SO4 = 0,5mol
ma` n(OH-) =n(H+)
=> 0,4V=0,5 >>V= 1,25l=1250ml
c) nNaOH=0,2.1,25=0,25mol = nBa(OH)2
nH2O = n(axit)= 0,3 +0,1 =0,4 mol
theo BTKL : m(muối) = m(axit) + m(bazo) -m(H2O)
..............................= 0,3.36,5 +0,1.98 + 0,25( 40+171) -0,4.18=66,3g
Bài 1 : có 200 ml dung dịch HCL ; 0,2M
a, cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH ; 0,1M để dung hoà dung dịch axit nói chung .
b, cần bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 ; 5% để dung hoà hết lượng axit trên
Bài 2 : Dung hoà 200 ml dung dịch HCl ; 2M thì phải dùng bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 ; 10%
Bài 3: Dung hoà 200ml dd H2SO4 ; 1M bằng dd NaOH 20% . Tính khối lượng NaOH cần dùng .
Bài 4 : Dung hoà 200 ml dd HCl ; 1M = dd NaOH 20% . Tính khối lượng muối tạo thành và khối lượng dd NaOH 20% phải dùng .
Help me !!!!!!!!!
a) NaOH+HCl---->NaCl+H2O
n HCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pthh
n NaOH =n HCl =0,4(mol)
V NaOH= 0,4/0,1=4(l)=400ml
b) Ca(OH)2+2HCl---->CaCl2+2H2O
Theo pthhj
n Ca(OH)2=1/2 n HCl =0,2(mol)
m Ca(OH)2=\(\frac{0,2.74.100}{5}=296\left(g\right)\)
Bài 2
Ca(OH)2+2HCl---->CaCl2+2H2O
n HCl=0,2.2=0,4(mol)
Theo pthh
n Ca(OH)2=1/2 n HCl =0,2(mol)
m Ca(OH)2=\(\frac{0,2.74.200}{10}=148\left(g\right)\)
Bài 3
H2SO4+2NaOH--->Na2SO4+H2O
n H2SO4=0,2.1=0,2(mol)
Theo pthh
n NaOH =2n H2SO4=0,4(mol)
m NaOH=\(\frac{0,4.40.100}{20}=80\left(g\right)\)
Bài 4
HCl+NaOH---->NaCl+H2O
n HCl=0,2.1=0,2(mol)
Theo pthh
n NaCl =n HCl =0,2(mol)
m NaCl=0,2.58,5=11,7(g)
n NaOH =n HCl=0,2(mol)
m NaOH=\(\frac{0,2.40.100}{20}=40\left(g\right)\)
Câu 1:
\(\text{n hcl = 0,2.0,2 = 0,04 mol}\)
\(\text{a, naoh + hcl ---> nacl + h2o}\)
n naoh = n hcl = 0,04 mol
\(\Rightarrow\text{V naoh = 0,04 ÷ 0,1 = 0,4 lít --> V = 400ml}\)
b, \(\text{ca(oh)2 + 2hcl ---> cacl2 +2 h2o}\)
n ca(oh)2 =1/2. n hcl = 0 ,02 mol
\(\Rightarrow\text{--> m dd ca(oh)2 = 0,02. 74÷ 5 .100 = 29,6g}\)
Câu 2 :
\(\text{ n hcl = 0,2.2 = 0,4 mol}\)
\(\text{ca(oh)2 + 2hcl ---> cacl2 +2 h2o}\)
n ca(oh)2 =1/2. n hcl = 0 ,2 mol
\(\Rightarrow\text{m dd Ca(OH)2 = 0,2.74÷10.100 = 148g}\)
Câu 3:
\(\text{2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + H2O}\)
Ta có : nH2SO4=0,2.1=0,2 mol
Theo ptpu: nNaOH=2nH2SO4=0,2.2=0,4 mol
\(\text{-> mNaOH=0,4.40=16 gam }\)
m dung dịch NaOH=16/20%=80 gam
Câu 4
\(\text{NaOH + HCl -> NaCl + H2O}\)
Ta có: nHCl=0,2.1=0,2 mol
Theo ptpu: nNaOH=nNaCl=nHCl=0,2 mol
\(\Rightarrow\text{mNaOH=0,2.40=8 gam}\)
\(\Rightarrow\text{m dung dịch NaOH=8/20%=40 gam}\)
muối là NaCl 0,2 mol -> mNaCl=0,2.58,5=11,7 gam
\(a)\)Đặt \(n_{Ba}=n_{Na}=a\left(mol\right)\)
\(Ba\left(a\right)+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\left(a\right)+H_2\left(a\right)\)
\(2Na\left(a\right)+2H_2O\rightarrow2NaOH\left(a\right)+H_2\left(0,5a\right)\)
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+0,5a=0,3\)\(\Rightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
Dung dịch A: \(\left\{{}\begin{matrix}BA\left(OH\right)_2:0,2\left(mol\right)\\NaOH:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) 1/10 dung dịch A: \(\left\{{}\begin{matrix}Ba\left(oh\right)_2:0,02\left(mol\right)\\Naoh:0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,06\left(mol\right)\)
\(H^+\left(0,06\right)+OH^-\left(0,06\right)\rightarrow H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=n_{H^+}=n_{OH^-}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
Trộn 150ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng D=1,206 g/ml với 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A
\(m_{dd_{HCl\left(10\%\right)}}=150\cdot1.206=180.9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{180.9\cdot10\%}{36.5}\approx0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(2M\right)}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.5+0.5=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=150+250=400\left(ml\right)=0.4\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0.4}=2.5\left(M\right)\)