Axit axetic (giấm ăn) lan tỏa trong nước được dùng làm giấm ăn. Phân tử axit axetic gồm 2C, 4H và 2O. Hãy tính phân tử khối của axit axetic.
Giấm ăn là một loại hỗn hợp gồm nước và Axit axetic (Trong đó Axit axetic chiếm 5 % khối lượng của giấm ăn).Axit axetic được tạo nên từ 3 nguyên tố C , H ,O;trong đó %C=40% , %H=6,67% .Xác định công thức hóa học của Axit axetic biết khối lượng Mol của Axit axetic là 60 gam.
công thức tổng quát:CxHyOz
x= \(\frac{60.40}{12.100}\)= 2
y= \(\frac{60.6,67}{1.100}\)= 4
%O= 100-40-6,67= 53,33%
z= \(\frac{60.53,33}{16.100}\)= 2
=> CTHH: C2H4O2
Dung dịch rất loãng của axit axetic được dùng làm giấm ăn. Công thức của axit axetic là
A. CH3-CHO
B. HCOOH
C. CH3-COOH
D. C2H5OH
Đáp án C
Giấm ăn là dung dịch axit axetic (CH3-COOH) có nồng độ từ 2- 5%
Giấm ăn là dung dịch của axit axetic trong nước, trong đó nồng độ axit axetic từ 2-5%. Lượng axit axetic tối thiểu có trong 1 lít giấm ăn (Dgiấm ăn = 1,01 g/ml) là
A. 2,20 gam
B. 20,2 gam
C. 12,2 gam
D. 19,2 gam
Đáp án: B
Ta có: V g i ấ m ă n = 1 lít = 1000 ml
=> khối lượng giấm ăn là:
m g i ấ m ă n = V g i ấ m ă n . D g i ấ m ă n =1000.1,01=1010 gam
Mà trong dung dịch giấm ăn nồng độ axit axetic từ 2-5%
=> khối lượng axit axetic là: 1010.2% ≤ m g i ấ m ă n ≤ 1010.5%
=> 20 , 2 ≤ m g i ấ m ă n ≤ 50 , 5 g a m
Xét 4 đáp án chỉ có 20,2 gam thỏa mãn
Thành phần chính của giấm ăn là dung dịch axit axetic (CH3COOH) có nồng độ từ 2% - 5%, phân tử khối của axit axetic là: (C=12, H=1, O=16)
A. 60
B. 61
C. 62
D. 63
\(PTK_{CH_3COOH}=12+1.3+12+16+16+1=60\left(đvC\right)\)
Chọn A
Trong số những quá trình kể dưới đây, hãy cho biết đâu là hiện tượng hóa học, đâu là hiện tượng vật lí. Giải thích: Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng, dùng làm giấm ăn.
Hiện tượng vật lí vì axit axetic không biến đổi thành chất khác.
1. Lên men rượu tạo ra giấm ăn ( axit axetic ). Tính khối lượng giấm tạo thành khi dùng 115 ml rượu etylic nguyên chất, biết D rượu = 0,8g/ml và hiệu suất của quá trình phản ứng là 90%. 2. Cho 60g axit axetic tác dụng với 92g rượu etylic có axit đặc là xúc tác. Tính khối lượng etyl axetat tạo thành với hiệu suất phản ứng là 80% P/s : huhu giải giúp em 2 bài này với
Bài 1:
PTHH: \(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{mengiấm}CH_3COOH+H_2O\)
Ta có: \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{115\cdot0,8}{46}=2\left(mol\right)=n_{CH_3COOH\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH\left(thực\right)}=2\cdot60\cdot90\%=108\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[H_2SO_4\left(đ\right)]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Rượu còn dư, Axit p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{CH_3COOC_2H_5\left(lýthuyết\right)}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(thực\right)}=1\cdot88\cdot80\%=70,4\left(g\right)\)
Khi lên men 69ml dd rượu etylic 30° thủ được giấm ăn(dd axit axetic) a. Tính khối lượng rượu etylic nguyên chất.Biết D(rượu) = 0,8g/cm³ b.tính khối lượng axit axetic thu được
Sản xuất của giấm ăn từ rượu. Tính khối lượng rượu etylic cần dùng để sản xuất 10kg giấm ăn có nồng độ Axit axetic 5%. Biết hiệu suất lên men bằng 92%. V rượu= 0,8g(ml)
Đổi 10kg = 10000g
Ta có: \(n_{CH_3COOH\left(LT\right)}=\dfrac{10000.5\%}{92\%}=\dfrac{12500}{23}\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_2H_5OH+O_2\xrightarrow[]{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\)
\(\dfrac{12500}{23}\)<---------------------\(\dfrac{12500}{23}\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{12500}{23}.46=25000\left(g\right)=25\left(kg\right)\)
Cho 100 gam giấm ăn tác dụng vừa đủ với một lượng Na2CO3 thu đc 0.56 lít khí (ở đktc) A) tính c% của axit axetic có trong giấm ăn B) tính khối lượng Na2CO3 phản ứng và khối lượng muối tạo thành C) tính thể tích rượu 10 độ dùng để lên men giấm thu được lượng axit axetic có trong mẫu giấm ăn trên Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D = 0.8 g/ml
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,05.60}{100}.100\%=3\%\)
b, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,025.106=2,65\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COONa}=2n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
c, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,05\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=\dfrac{0,05}{80\%}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,0625.46=2,875\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,875}{0,8}=3,59375\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(10^o\right)}=\dfrac{3,59375}{10}.100=35,9375\left(ml\right)\)