cho 2 dây dẫn dc làm từ cùng 1 loại vật liệu, dây thứ nhất điện trở 15 ôm, chiều dài 24m và tiết diện 0,2mm2 dây thứ 2 có điện trở 10 ôm, dài 30m, tính tiết diện dây 2
Hai dây dẫn được là từ cùng một loại vật liệu, dây thứ nhất có điện trở R 1 = 15Ω, có chiều dài l 1 = 24m và có tiết diện S 1 = 0,2 m m 2 , dây thứ hai có điện trở R 2 = 10Ω, có chiều dài l 2 = 30m. Tính tiết diện S 2 của dây thứ hai
Áp dụng công thức: (hai dây này cùng làm bằng một loại vật liệu)
Cho 2 đoạn dây dẫn cùng tiết diện, được làm từ cùng một chất. Đoạn dây dẫn thứ 1 có chiều dài 4m, điện trở 2(ôm) ; đoạn dây dẫn thứ 2 có điện trở 20(ôm) . Tìm chiều dài dây dẫn thứ 2?
A. 5m.
B. 10m.
C. 20m.
D. 40m.
Tóm tắt :
l1 = 4m
R1 = 2Ω
R2 = 20Ω
l2 = ?
Ta có : \(\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
Hay \(\dfrac{4}{l_2}=\dfrac{2}{20}\)
⇒ l2 = \(\dfrac{4.20}{2}=40\) (m)
⇒ Chọn câu D
Chúc bạn học tốt
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
1. Hai dây nhôm có cùng chiều dài tiết diện dây thứ nhất 2mm\(^2\) có điện trở là 4 ôm, tiết diện dây thứ hai 8mm\(^2\) Điện trở dây thứ hai
A. \(R_2=16\)ôm B. \(R_2=10\)ôm C. \(R_2=1\)ôm D. \(R_2=6\)ôm
Vì R tỉ lệ thuận với l
\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\\ \Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.l_2}{l_1}=\dfrac{4.8}{2}=16\Omega\\ \Rightarrow A\)
hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 60 ôm. Dây thứ hai có tiết diện 2S . Điện trở dây thứ hai là
a. 30 ôm
b. 120 ôm
c. 24 ôm
d.12 ôm
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R2=\dfrac{S1.R1}{S2}=\dfrac{S1.60}{2S1}=\dfrac{60}{2}=30\Omega\)
Chọn A
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở 3 ôm và có chiều dài 12cm, dây thứ 2 có chiều dài 36cm. Điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu
\(12cm=0,12m;36cm=0,36m\)
\(\dfrac{l1}{l2}=\dfrac{R1}{R2}\Rightarrow R2=\dfrac{l2\cdot R1}{l1}=\dfrac{0,36\cdot3}{0,12}=9\Omega\)
Có hai dây dẫn cùng chất, dây thứ nhất dài l1 = 200m, tiết diện S1 = 1mm2 thì có điện trở R1 = 12 ôm. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm2 và điện trở R2 = 24 ôm thì có chiều dài l2 là:
A. 200m
B. 400m
C. 600m
D. 800m
\(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow p1=\dfrac{R1\cdot S1}{l1}=\dfrac{12\cdot1\cdot10^{-6}}{200}=6\cdot10^{-8}\Omega m\)
Vì hai dây dẫn này cùng chất nên p1 = p2.
\(R2=p2\dfrac{l2}{S2}\Rightarrow l2=\dfrac{R2\cdot S2}{p2}=\dfrac{24\cdot2\cdot10^{-6}}{6\cdot10^{-8}}=800m\)
Chọn D
Lập tỉ lệ ta dc
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{l_2}{S_2}}\Rightarrow\dfrac{12}{24}=\dfrac{\dfrac{200}{1\cdot10^{-6}}}{\dfrac{l_2}{2\cdot10^{-6}}}\Rightarrow l_2=800\left(m\right)\)
chọn D
hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, dây thứ nhất có chiều dài 2m và có điện trở là 4 ôm, dây thứ hai có chiều dài là 5m. Điện trở của dây thứ hai bằng
\(\dfrac{l1}{l2}=\dfrac{R1}{R2}\Rightarrow R2=\dfrac{l2\cdot R1}{l1}=\dfrac{5\cdot4}{2}=10\Omega\)
Hai dây dẫn bằg đồg có cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,05 mm vuông và R1 = 8,5 ôm. Dây thứ hai có điện trở R2= 127,5 ôm, có tiết diện S2 là
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow S2=\dfrac{S1\cdot R1}{R2}=\dfrac{0,05\cdot10^{-6}\cdot8,5}{127,5}\approx3,\left(3\right)\cdot10^{-9}m^2\)