Cho 200g đ NAOH 24% , tác dụng với 16,8l CO2 ở đktc. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành?
Cho dung dịch Naoh 8% tác dụng hoàn toàn với 1,12l khí. Muối tạo thành là muối trung hòa Na2Co3. a/ Tính khối lượng muối tạo thành. b/ Tính khối lượng dung dịch Naoh đã dùng. c/ Nếu cho lượng Naoh trên tác dụng hết với 200g dung dịch Cucl2 thì nồng độ dung dịch chất sau phản ứng là bao nhiêu.
cho 4,48 l CO2 đktc tác dụng hoàn toàn với 60 g dd NaOH 20%. Tính khối lượng muối tạo ra trong dd
\(n_{CO_2}=0,2\left(mol\right);n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
Lập T=\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\) => Tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3
Bảo toàn nguyên tố C => x+y=0,2
Bảo toàn nguyên tố Na => x+2y=0,3
=> x=0,1 ; y=0,1
=>\(m_{muối}=m_{NaHCO_3}+m_{Na_2CO_3}=0,1.84+0,1.106=19\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{20.60}{100}=12\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Mol: 0,3 0,15
Ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\)⇒ NaOH pứ hết,CO2 dư
⇒\(m_{Na_2CO_3}=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
Biết rằng 3,36 lít khí CO2 ở đktc tác dụng vừa đủ với 300ml dd NaOH tạo ra muối
trung hoà.
a. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã tham gia phản ứng.
b. Tính khối lượng muối tạo ra.
PTHH: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\)
b) \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,15.106=15,9\left(g\right)\)
5,Cho đá vôi tác dụng với dd axit HCl thu đc 26,88l CO2 (ở đkxd). Dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được vào 1 dd NaOH 5%.Tính khối l muối tạo thành biết khối l riêng của NaOh là 28g/ml
\(PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\\ CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Na_2CO_3}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{muối}=m_{Na_2CO_3}=1,2\cdot106=127,2\left(g\right)\)
Biết rằng 1,2395 lít khí carbon dioxide (CO2) ở đkc tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH tạo muối Na2CO3 và nước. a)Tính khối lượng muối tạo thành b) Tính nồng độ mol dung dịch NaOH đã dùng
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,2395}{24,79}=0,05\left(mol\right)\)
a, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=2n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
3/ Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH tạo thành muối và nước. Tìm nồng độ mol của dung dịch KOH tạo ra.
4/ Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch Ba(OH)2 tạo thành muối và nước. Khối lượng muối kết tủa được tạo ra là bao nhiêu gam?
5/ Nhiệt phân hoàn toàn 19,6 gam Cu(OH)2 thu được chất rắn màu đen, dùng khí H2 (dư) khử chất rắn màu đen ở nhiệt độ cao. Vậy khối chất rắn sau khi nung là bao nhiêu gam?
6/ Thể tích dung dịch H2SO4 2M. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hoà và nước.
7/ Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa Cu(OH)2 là bao nhiêu gam?
8/ Khi cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2. Tìm nồng độ mol của dung dịch Ba(NO3)2
9/ Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là bao nhiêu.
Cho 11.6g hỗn hợp gồm Al, Zn, Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 thu được 5.6 lít khí H2 ở đktc.
Tính thể tích khí CO2 ở đktc, khối lượng muối sunfat tạo thành.
Cho 20g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với HCL dư thấy thoát ra 11,2 l khí ở đktc .
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
x..........2x.........................x..............x
y........2y....................y....................y
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCI thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
nCaCO3=\(\dfrac{100}{100}\)=1mol; nNaOH=\(\dfrac{60}{40}\)=1,5mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
1mol → 1mol
Vì 1 < \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}\)=1,51=1,5< 2 ⇒Tạo thành 2 muối
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\)⇒ x=y=0,5mol
mNaHCO3= 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3= 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được:
mmuối = mNaHCO3 +mNa2CO3 = 42 + 53 = 95 (gam).
Đặt số mol Na2CO3, NaHCO3 lần lượt là x, y mol → 106x + 84y= 100 (gam) 2NaHCO3 → Na2CO3+ CO2+ H2O ymol y/2 mol → mNa2CO3= (x+y/2).106= 69 gam Giải hệ trên ta có x= 8/53 mol; y= 1mol → %mNa2CO3= 16%; %mNaHCO3= 84%