Câu 3 :Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử S liên kết với 3 nguyên tử Y và nặng
bằng 2,5 lần phân tử của khí Oxi
a. Tính PTK của hợp chất A.
b.Tìm tên và KHHH nguyên tố Y.
b. Viết CTHH của hơp chất A.
Câu 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng hơn nguyên tử Cacbon là 8,5 lần. a. Tính PTK của hợp chất? b. Tính NTK của A, cho biết tên và KHHH của A?
ta có công thức :
A2O3 =8,5.12
=>A=27 đvC
=>Al là nhôm (Al)
M Al2O3=102 đvC
=>công thức là Al2O3
Một hợp chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử O và nặng hơn2 lần phân tử khối của khí clo Cl2.
a. Tính phân tử của A.
b. Tính nguyên tử khối , cho biết tên và KHHH của X. Viết CTHH của hợp chất A
Gọi CTHH là \(X_2O_5\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{X_2O_5}=2M_{Cl_2}=2\cdot35,5\cdot2=142\left(đvC\right)\)
b) Mà \(2M_X+5M_O=142\Rightarrow M_X=\dfrac{142-5\cdot16}{2}=31\left(đvC\right)\)
Vậy X là nguyên tố photpho.
Kí hiệu hóa học: P
CTHH là \(P_2O_5\)
Câu 8: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí hidro 51 lần.
a) Tính PTK của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và KHHH của X
Câu 4: Một số công thức hoá học viết như sau:
a) MgCl, KO, CaCl2, NaCO3 b) AlCl4, Al2O3, Al(OH)2, Al3(SO4)2
c) ZnOH, Ag2O, NH4, N2O5, MgO d) CaNO3, CuCl, Al2(CO3)3, BaO
Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.
Câu \(8.a)CTHH:X_2O_3\)
\(M_{hc}=51.2=102\left(đvC\right)\)
b) Ta có : \(M_{hc}=2.X+3.16=102\)
=> \(X=27\left(đvC\right)\)
Vậy X là Nhôm (Al)
Câu 4 : \(a)\)\(MgCl\Rightarrow MgCl_2;KO\Rightarrow K_2O;NaCO_3\Rightarrow Na_2CO_3\)
\(b)\)\(AlCl_4\Rightarrow AlCl_3;Al\left(OH\right)_2\Rightarrow Al\left(OH\right)_3;Al_3\left(SO_4\right)_2\Rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(c)\)\(ZnOH\Rightarrow Zn\left(OH\right)_2;NH_4\Rightarrow NH_3\)
\(d)\)\(CaNO_3\Rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2;CuCl\Rightarrow CuCl_2\)
Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B= 7 đvC
giúp mình với ạ:((
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử B liên kết 3 nguyên tử nguyên tố Hidro và nhẹ hơn phân tử O= 0.53125 lần. Tính PTK của hợp chất, cho biết tên và KHHH của
vì phân tử cua hợp chất được tạo thành từ e nguyên tử nguyên tố B và 3 nguyên tử oxi => CTPT của hợp chất là BH3
Theo đề bài ta có. PTK BH3 = 0.53125.PTK Oxi
=> PTK BH3 = 0.53125.32= 17 đvc
=> MB + 3 = 14 => MB= 14 g => B là nguyên tử nguyên tố nito ( kí hiệu N)
vì phân tử cua hợp chất được tạo thành từ e nguyên tử nguyên tố B và 3 nguyên tử oxi => CTPT của hợp chất là BH3
Theo đề bài ta có. PTK BH3 = 0.53125.PTK Oxi
=> PTK BH3 = 0.53125.32= 17 đvc
=> MB + 3 = 14 => MB= 14 g => B là nguyên tử nguyên tố nito ( kí hiệu N)
vì phân tử cua hợp chất được tạo thành từ e nguyên tử nguyên tố B và 3 nguyên tử oxi => CTPT của hợp chất là BH3
Theo đề bài ta có. PTK BH3 = 0.53125.PTK Oxi
=> PTK BH3 = 0.53125.32= 17 đvc
=> MB + 3 = 14 => MB= 14 g => B là nguyên tử nguyên tố nito ( kí hiệu N)
1. Một hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử nguyên tố B, và có phân tử khối nặng hơn phân tử khí Hiđro 31 lần.
a. Viết CTHH chung của hợp chất
b. Xác định A, B tìm CTHH của hợp chất biết PTK của A nhiều hơn PTK của B 7 đvC
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
Câu 3:Xác định tên và viết KHHH của nguyên tố X trong các trường hợp sau:
a)Một hợp chất có phân tử gồm 1X liên kết với 2O và nặng gấp hai lần phân tử khí oxi.
b)Một hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 3O và nặng bằng tổng phân tử canxi cacbonat và phân tử khí hidro.
c)Phân tửmột hợp chất gồm nguyên tửkim loại X kết hợp với 1 nguyên tửoxi. Biết phân tửhợp chất này nặng bằng nguyên tửcanxi.
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
Câu 4:Lập CTHH và nêu ý nghĩa các hợp chất sau:
a)Khí nitơ.
\(CTHH:N_2\)
Được tạo nên từ 1 nguyên tố N
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử N
PTK : 14.2= 28 (đvC)
b)Khí metan, được tạo bởi C (IV) và H.
\(CTHH:CH_4\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố C, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
PTK : 12+4= 16 (đvC)
c)Kẽm clorua, được tạo bởi kẽm và clo.
\(CTHH:ZnCl_2\)
Được tạo nên từ 2 nguyên tố Zn, Cl
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử Cl
PTK : 65+71=136 (đvC)
d)Kali hidroxit, được tạo bởi kali và nhóm hidroxit.
\(CTHH:KOH\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố K, O, H
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử K, 2 nguyên tử O, 1 nguyên tử H
PTK :39+1+16=56 (đvC)
e)Canxi cacbonat, được tạo bởi canxi và nhóm cacbonat.
\(CTHH:CaCO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Ca, O, C
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
PTK :40+12+16.3=100 (đvC)
f)Sắt (II) nitrat, được tạo bởi sắt (II) và nhóm nitrat.
\(CTHH:Fe\left(NO_3\right)_2\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố Fe, O, N
Trong 1 phân tử có 1 nguyên tử Fe, 2 nguyên tử N, 6 nguyên tử O
PTK :56+62.2=180 (đvC)
g)Axit sunfurơ, được tạo bởi H và nhóm sunfit (=SO3)
\(CTHH:H_2SO_3\)
Được tạo nên từ 3 nguyên tố H, O, S
Trong 1 phân tử có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S, 3 nguyên tử O
PTK :2+32+16.3=82 (đvC)
Câu 5: Một hợp chất B gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử khối của B nặng bằng 3,1875 lần phân tử oxi
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
c) Viết công thức hóa học của hơp chất B.
Câu 5 :
Hợp chất : Y2O3
a) Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{Y2O3}}{M_{O2}}=3,1875\)
\(\dfrac{M_{Y2O3}}{32}=3,1875\)
⇒ \(M_{Y2O3}=32.3,1875=102\left(dvc\right)\)
Có : \(M_{Y2O3}=102\left(dvc\right)\)
b) \(2.M_Y\) + \(3.M_O\)= 102(dvc)
⇒ \(2.M_Y\) + 3.16 = 102
⇒ \(2.M_Y\) + 48 = 102
⇒ \(2.M_Y\) = 102 - 48 = 54
⇒ \(M_Y\) = \(\dfrac{54}{2}=27\)
Vậy Y là nguyên tố nhôm
Kí hiệu : Al
c) CTHH : \(Al_2O_3\)
Ta có: \(M_{Y_2O_3}=3,1875\cdot32=102\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{102-16\cdot3}{2}=27\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) Y là Nhôm (Al)
\(\Rightarrow\) CTHH của oxit là Al2O3
Câu 5: Một hợp chất B gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử khối của B nặng bằng 3,1875 lần phân tử oxi
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
c) Viết công thức hóa học của hơp chất B.
a) PTK của hợp chất là :
80 . 0,95=76đvC
b) ta có : 2X+3O=76
=>X=76 - ( 3.16) : 2=14đvC
vậy X là nguyên tử nitơ , kí hiệu : N
a) CTC: Y2O3
PTK: Y2O3=3,1875PTKO2
b) Y.2+16.3=3,1875.16.2
Y.2+48=102
Y.2 = 102-48
Y.2 = 54
Y =54:2
Y = 27
VẬY Y là Nhôm. Kí hiệu là Al
c) CTHH: Al2O3
câu b bạn ghi sai đề rùi, ở trên là nguyên tố Y, thì câu hỏi là tính nguyên tử khối của Y
Câu 5 :
Hợp chất : Y2O3
a) Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{Y2O3}}{M_{O2}}=3,1875\)
\(\dfrac{M_{Y2O3}}{32}=3,1875\)
⇒ \(M_{Y2O3}=3,1875.32=102\left(dvc\right)\)
b) Có : \(M_{Y2O3}=102\left(dvc\right)\)
\(2.M_Y\) + \(3.M_O\) = 102
⇒ \(2.M_Y\) + 3. 16 = 102
⇒ \(2.M_Y\) + 48 = 102
⇒ \(2.M_Y\) = 102 - 48 = 54
⇒ \(M_Y=\dfrac{54}{2}=27\left(dvc\right)\)
Vậy x là nguyên tố nhôm
Kí hiệu : Al
c) CTHH : \(Al_2O_3\)
Chúc bạn học tốt