Cho hỗn hợp gồm 16,6 g Al và fe + h2so4 loãng sinh rs 13,44g lít H2 (dktc).Nếu hòa tan 11g hỗn hợp này trong H2so4 đặc thì sinh ra bao nhiêu lít khí so2 (dktc)
hỗn hợp 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g.nếu hòa tan hỗn hợp bằng H2SO4 loãng thì thoát ra 8,96 lít H2 đktc.còn nếu hòa tan hỗn hợp bằng H2SO4 đặc nóng dư thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc.Tính m kim loại ban đầu.
hòa tan hỗn hợp bột kim loại Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 g l khí H2 và 3,2 g chất rắn không tan.Tính số gam mỗi kim loại có trong hỗn hợp ,Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4(đặc,nóng) dự sẽ thu được bao nhiêu lít sunfurơ (dktc)
Do Cu ko phản ứng với HCl ở điều kiện thường
=> 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với HCl
Ta có: nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol
PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
0,2 <== 0,3
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
Và 3,2 gam chất rắn ko tan chính là Cu
Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng
PTHH 3Al + 6H2SO4(đ, nóng) ===> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,2 0,2
Cu + 2H2SO4 ===> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,05 0,05
nCu = 3,2 / 64 = 0,05 mol
=> VSO2 (đktc)= (0,05 + 0,2) x 22,4 = 5,6 lít
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X
A. 5,6 gam
B. 8,4 gam
C. 6,72 gam
D. 2,8 gam
Đáp án : A
nH2 = 0,25 mol; nSO2 = 0,3 mol
2H+ + 2e → H2 S+6 + 2e → S+4
0,5 <-- 0,25 0,6 <-- 0,3
nFe = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,8 gam.
Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H 2 S O 4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (dktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8g khí S O 2 . Xác định tên của kim loại A (Ca=40, Fe=56, Mg=24, Cu=64, S=32, O=16)
Hoa tàn hoàn toàn 18,4 g hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch h2so4 l dư thu 4,48 l so2 dktc A viết phương trình và tính phần trăm khối lượng B, nếu cho hỗn hợp trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng thì thử được V lít so2 ở dktc .tính Và
cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu dc 4,48 lít H2( dktc) và dung dịch B. Mặt khác, khi hòa tan hết 8gam X trong dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 5,6 lít SO2(dktc). Xac định kim loai M
cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu dc 4,48 lít H2( dktc) và dung dịch B. Mặt khác, khi hòa tan hết 8gam X trong dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 5,6 lít SO2(dktc). Xac định kim loai M
cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu dc 4,48 lít H2( dktc) và dung dịch B. Mặt khác, khi hòa tan hết 8gam X trong dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 5,6 lít SO2(dktc). Xac định kim loai M
Câu hỏi của Nguyễn Anh Tú - Học và thi online với HOC24