Những câu hỏi liên quan
Đoàn Ngọc Linh
Xem chi tiết
Phạm Hương Giang
13 tháng 8 2017 lúc 19:57

1. key

2. glasses

3. money

4. comb

5. diary

Hoàng Minh Kim Vàng
14 tháng 8 2017 lúc 8:57

1. If you lose this, you won't be able to get into house. key

2. Many people put these on when they want to read something. glasses

3. People pay for things with this. money

4. If it has been windy, you may need to do your hair with this. comb

5. You write inportant dates in this so you don't forget them. diary

nguyễn hoàng khánh chi
Xem chi tiết
Hannah Robert
27 tháng 7 2016 lúc 22:13

 1: many people put these on when they want to read something                glasses

 2 : people pay for things with this                                                                 money

 3 : if it has been windy , you may need to do your hair with this                  comb

 4 : you write important dates in this so you don't forget them                       diary

Dark Wings
27 tháng 7 2016 lúc 22:34

1) glasses

2) money

3) comb

Trương Phước Thảo
28 tháng 7 2016 lúc 9:53

1 glasses

2 money

3 comb

4 diary

Anna Taylor
Xem chi tiết
Hoàng Thị Quỳnh Anh
11 tháng 7 2018 lúc 21:28

1.KEY

2.GLASSES

3.MONEY

4.COMB

5.DIARY 

Cinderella
11 tháng 7 2018 lúc 21:29

1.Key

2.glasses

3.money

4.

5.diary

Mình chưa biết câu 4 bạn ạ !

❤️Hoài__Cute__2007❤️
11 tháng 7 2018 lúc 21:29

3. money

Thiều Đức Hoàn
Xem chi tiết
Ơyyyyyy
10 tháng 7 2021 lúc 17:00
Ngu dốt
Khách vãng lai đã xóa
Tạ Duy Hưng
10 tháng 7 2021 lúc 17:02

Dictionary

Khách vãng lai đã xóa
Fan_NeymarJR
Xem chi tiết
Nguyễn Ngọc Gia Huy
20 tháng 3 2023 lúc 19:09

1 suncream

2 plasters

3 backpack

4 compass

5 remember

nam tran
Xem chi tiết
Serein
18 tháng 7 2019 lúc 9:17

 People often write their appointments in this : d i a r y

You will need to keep this with you when you travel by train : t i c k e t

~Study well~

#KSJ

Quang Anh Mạnh Cường
20 tháng 12 2023 lúc 21:29

diary, ticket

 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2017 lúc 7:09

Đáp án A.

Tên của những hồ lớn ở Bắc Mỹ sẽ d nhớ hơn

A. thanks to the useful acronym homes: nhờ vào từ viết tắt Homes

B. when they are connected with the mental picture of your home: khi những cái tên được kết nối với những bức tranh tinh thần về tổ ấm của bạn

C. if they are near your home: nếu như những cái hồ đó gần nhà của bạn

D. because they remind you of your home: bởi vì những cái hồ gợi nhắc bạn đến t ấm của bạn

Đáp án là A, dẫn chứng ở: For example, many American schoolchildren leam the names of the Great Lakes in the North America by remembering the word homes. Homes is an acronym that comes from the names of the Great Lakes: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior: Ví dụ, nhiều học sinh Mỹ học tên của Ngũ đại hồ ở Bắc Mỹ bằng cách ghi nhớ từ “homes ” (những ngôi nhà). H.o.m.e.s là một từ viết tắt được xuất phát từ tên của năm hồ lớn: Huron, Ontario, Michigan, Erie, Superior.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 8 2018 lúc 5:43

Đáp án A.

Thứ nào dưới đây có th không có trong trí nhớ lâu dài của bạn:

A. the telephone number of a person you don’t call very often: số điện thoại của một người mà bạn không thường xuyên gọi

B. your way home: đường về nhà của bạn

C. your date of birth: ngày sinh nhật của bạn

D. your address: địa chỉ nhà bạn

Đáp án A, dẫn chứng: When you want to call a store or an office that you don't call often, you look in the telephone book for the number. You dial the number, and then you forget it! You use your short-term memory to remember the number. Your short-term memory lasts about 30 seconds, or half a minute: Khi mà bạn muốn gọi cho một cửa hàng hoặc một cơ quan mà bạn không hay gọi, bạn thường nhìn vào danh bạ đ tìm s điện thoại. Quay số xong, rồi bạn quên luôn s điện thoại đó. Bạn dùng trí nhớ tạm thời (hay trí nhớ ngắn hạn) của mình đ nhớ dãy s đó. Trí nhớ ngắn hạn thường chỉ kéo dài tầm 30 giây-nửa phút.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 6 2018 lúc 2:08

Đáp án A

Điều nào sau đây không ở trong trí nhớ dài hạn của bạn? 

A. số điện thoại của một người mà bạn không gọi tới thường xuyên. 

B. con đường về nhà. 

C. ngày sinh của bạn. 

D. địa chỉ của bạn. 

Dẫn chứng ở phần đầu: “When you want to call a store or an office that you don't call often, you look in the telephone book for the number. You dial the number, and then you forget it! You use your short-term memory to remember the number” – (Khi bạn muốn gọi điện tới một cửa hàng hoặc một văn phòng mà bạn không gọi tới thường xuyên, bạn tra số điện thoại đó trong danh bạ. Bạn quay số, và sau đó bạn quên nó. Bạn đã sử dụng trí nhớ ngắn hạn để nhớ số đó).