Cho 6,72l khí \(CO_2\left(đkc\right)\) đi qua V(l) dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Tính V dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) cần dùng.
Cho V(l) khí \(CO_2\) (đkc) đi qua 200ml dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 1M. Sau phản ứng thu được 5g kết tủa. Tính V
nCa(OH)2=0,2.1=0,2(mol)
nCaCO3=5/100=0,05(mol)
TH1: CO2 pứ vừa đủ với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2---------> 0,2 (mol)
Theo đề bài nCaCO3=0,05#0,2(mol)
=> vô lí => loại
TH2: CO2 pứ thiếu so với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,05 <----------------0,05 (mol)
VCO2=0,05.22,4=1,12 (l)
TH3: CO2 pứ còn dư với Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,2 <---0,2----------> 0,2 (mol)
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,15<-----0,2-0,05) (mol)
\(\Sigma\)nCO2=0,2+0,15=0,35(mol)
=> VCO2=0,35.22,4=7,84(l)
Vậy V=1,12(lít) hoặc V=7,84 (lít)
Cho 4,48(l) \(CO_2\) (đktc) vào 200ml dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 0,8M. Tinh m kết tủa
nCO2=4.48/22.4=0.2(mol)
nCa(OH)2=0.2*0.8=0.16(mol)
=>nOH-=0.16*2=0.32(mol)
Xét \(\dfrac{n OH-}{n CO2}=\dfrac{0.32}{0.2}=1.6\)
1<1.6<2
=> Cả CO2 và Ca(OH)2 đều hết tạo muối CaCO3 và CaHCO3
gọi n CaCO3=a(mol)
n CaHCO3= b(mol)
CO2 + Ca(OH)2 ➞ CaCO3 + H2O
a............a....................a.............a........(mol)
2CO2 + Ca(OH)2 ➞ Ca(HCO3)2
..2b.............b......................b.............(mol)
Ta có a+ 2b= 0.2
a+b=0.16
=> a= 0.12; b=0.04(mol)
=>mKết tủa = 0.12*100=12(g)
nCO2 = 0,2 mol
nCa(OH)2 = 0,16 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Ca(OH)2 và CO2:
\(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{CO2}}=\dfrac{0,16}{0,2}=0,8\)
Vậy tạo muối axit
Pt: 2CO2 + Ca(OH)2 --> Ca(HCO3)2
...0,2 mol--> 0,1 mol----> 0,1 mol
.....Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 --> CaCO3 + 2H2O
0,06 mol-------------------------> 0,06 mol
Xét tỉ lệ mol giữa Ca(OH)2 và Ca(HCO3)2:
\(\dfrac{\left(0,16-0,1\right)}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)
Vậy Ca(HCO3)2 dư
mCaCO3 = 0,06 . 100 = 6 (g)
\(nCo2\)=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=\(0,2\left(mol\right)\)
\(nCa(OH)2\)= 0,2*0,8=0.16(mol)
PT:\(Ca(OH)2\)+\(CO2\)\(\rightarrow\)\(CaCO3\downarrow\) + \(H2O\)
1mol 1mol 1mol 1mol
0.16 mol 0.2mol
\(\Rightarrow\)\(Ca(OH) hết,CO2 \) dư
\(\rightarrow\)Tính theo \(nCa(OH)2\)=0.16 mo
\(\rightarrow\)\(nCO2pứ=nCaCO3=0.16mol\)
\(mCaCO3\)=0.16*100=16(g)
biết 4,48 lít khí \(CO_2\)(ĐKTC)tác dụng vừa hết với 200ml dd \(Ba\left(OH\right)_2\) sản phẩm là \(BaCO_3\) VÀ \(H_2O\)
a)viết pthh
b)tính nồng độ mol của dung dịch\(Ba\left(OH\right)_2\) ĐÃ DÙNG
c)tính khối lượng chất kết tủa thu đc
ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:CO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaCO_3\downarrow+H_2O\)
b. Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{\dfrac{200}{1000}}=1M\)
c. Ta có: \(m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l CH4 (đktc) bởi oxi , sau đó sục toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) dư thu được m (g) chất rắn CaCO3 . Tính m biết \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CH_4}=0,5\left(mol\right) \\ CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ \Rightarrow m_{CaCO_3}=0,5\cdot100=50\left(g\right)\)
nCH4 = \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\) mol
Pt: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
....0,5 mol-------------> 0,5 mol
.......CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
....0,5 mol----------------> 0,5 mol
mCaCO3 = 0,5 . 100 = 50 (g)
nCH4 =\(\dfrac{11,2}{22,4}\)= 0,5 ( mol )
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,5.......................0,5
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,5.............................0,5
⇒mCaCO3 = 0,5.100= 50 (g)
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch ( không có xảy ra phản ứng với nhau)
A. NaOH và \(Mg\left(OH\right)_2\) B. KOH và \(Na_2CO_3\)
C. \(Ba\left(OH\right)_2\) và \(Na_2SO_4\) D. \(Na_3PO_4\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Cho 11,2l khí \(CO_2\) (đkc) đi qua 300ml dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 1,2M. Tính số g muối tạo thành.
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol Ca(OH)2 là: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=C_M.V=1,2.0,3=0,36\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
(mol) 1 2 1
(mol) 0,25 0,5 0,25
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,36}{1}>\frac{0,5}{2}\Rightarrow Ca\left(OH\right)_2.dư\)
Số gam muối tạo thành là:
\(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n.M=0,25.162=40,5\left(g\right)\)
Phản ứng giữa dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) và dung dịch \(HCl\) (vừa đủ) thuộc loại:
Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)2 và dung dịch HCl (vùa đủ) thuộc loại : phản ứng trung hòa
Pt : \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Trộn 100ml dung dịch \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 1,5M với 150ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 2M.
a, Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng.
b, Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
PTHH: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4\downarrow+2Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)a. Số mol các chất tham gia: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.1,5=0,15\left(mol\right)\) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\) Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,3}{3}\) => \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) dư, tính toán theo \(Ba\left(OH\right)_2\). Theo PTHH, ta có: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\) \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{2}{3}n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\) Khối lượng kết tủa thu được sau pứ: \(m_{BaSO_4+Fe\left(OH\right)_3}=0,3.233+0,2.107=91,3\left(g\right)\)
b. Theo PTHH: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{3}n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\) Nồng độ mol các chất trong phản ứng: \(C_{M\left(BaSO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\) \(C_{M\left(Fe\left(OH\right)_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\) \(C_{M\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,25}=0,2M\)
Viết PTHH của các chất: \(KOH;NaOH;Ca\left(OH\right)_2;Ba\left(OH\right)_2;Cu\left(OH\right)_2;Al\left(OH\right)_3;Mg\left(OH\right)_2;Zn\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_2;Fe\left(OH\right)_3\) với \(CO_2\) và \(SO_2\)