the president failed to explain the cause of the crisis. he did not offer any solutions
câu này combines kiểu j đây ạ.... em xin tí giải thích
The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions
A. Although the Prime Minister explained the cause of the economic crisis, he failed to offer any solutions
B. Not only did the Prime Minister explain the cause of the economic crisis, but he also offered solutions
C. The Prime Minister offered some solutions based on the explanation of the cause of the economic crisis
D. The Prime Minister didn’t explain the cause of the economic crisis, nor did he offer any solutions
Chọn D
Tạm dịch: Ngài thủ tướng không thể giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.
= Ngài thủ tướng đã không giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.
Công thức: nor + trợ động từ + S + V (cũng không...)
Các phương án khác:
A. Mặc dù ngài thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, nhưng ông không thể đưa ra bất cứ giải pháp nào.
B. Ngài thủ tường không những giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, mà còn đưa ra giải pháp.
C. Ngài thủ tướng đã đưa ra một số giải pháp dựa trên lời giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.
A. Although the Prime Minister explained the cause of the economic crisis, he failed to offer any solutions.
B. Not only did the Prime Minister explain the cause of the economic crisis, but he also offered solutions.
C. The Prime Minister offered some solutions based on the explanation of the cause of the economic crisis.
D. The Prime Minister didn’t explain the cause of the economic crisis, nor did he offer any solutions.
Kiến thức: Câu phủ định
Giải thích:
Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù Thủ tướng giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông đã không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => sai
B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, mà ông còn đưa ra giải pháp. => sai
C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế. => sai
D. Thủ tướng đã không giải thích về nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông cũng không đưa ra bất kỳ giải pháp nào. => đúng
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.
The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.
B. Not only did the Prime Minister explain the cause of the economic crisis, but he also offered solutions
C. The Prime Minister offered some solutions based on the explanation of the cause of the economic crisis
D. The Prime Minister didn’t explain the cause of the economic crisis, nor did he offer any solutions
Tạm dịch: Thủ tướng thất bại trong việc giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không được ra được giải pháp nào hết.
=> vế trước phủ định, vế sau cũng phủ định
= D. Thủ tướng không giải thích được nguyên nhân khủng hoảng kinh tế cũng như không đưa ra được bất kì giải pháp nào.
Chọn D
Các phương án khác:
A. Mặc dù Thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế, ông không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
B. Thủ tướng không chỉ giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế mà ông còn đưa ra giải pháp.
C. Thủ tướng đưa ra một số giải pháp dựa trên việc giải thích nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The Prime Minister failed to explain the cause of the economic crisis, he did not offer any solutions.
A. Although the Prime Minister explained the cause of the economic crisis, he failed to offer any solutions.
B. Not only did the Prime Minister explain the cause of the economic crisis, but he also offered solutions.
C. The Prime Minister offered some solutions based on the explanation of the cause of the economic crisis.
D. The Prime Minister didn’t explain the cause of the economic crisis, nor did he offer any solutions.
Tạm dịch: Ngài thủ tướng không thể giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, ông ấy cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.
= Ngài thủ tướng đã không giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, cũng không đưa ra bất cứ giải pháp nào.
Công thức: nor + trợ động từ + S + V (cũng không...)
Chọn D
Các phương án khác:
A. Mặc dù ngài thủ tướng đã giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, nhưng ông không thể đưa ra bất cứ giải pháp nào.
B. Ngài thủ tường không những giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế, mà còn đưa ra giải pháp.
C. Ngài thủ tướng đã đưa ra một số giải pháp dựa trên lời giải thích nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions.
A. Though the leader failed to explain the cause of the problem, he did not offer any solutions
B. The leader failed to explain the cause of the problem so he did not offer any solutions
C. The leader failed to explain the cause of the problem nor did he offer any solutions
D. The leader failed to explain the cause of the problem because he did not offer any solutions
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
D. Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The leader failed to explain the cause of the problem. He did not offer any solutions.
A. Though the leader failed to explain the cause of the problem, he did not offer any solutions.
B. The leader failed to explain the cause of the problem so he did not offer any solutions.
C. The leader failed to explain the cause of the problem nor did he offer any solutions.
D. The leader failed to explain the cause of the problem because he did not offer any solutions.
B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề cũng như không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
D. Lãnh đạo không giải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra bất kỳ giải pháp nào.
Mark the letter A, B, C or Đ on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He did not work hard. He failed the exam.
A. Unless he had worked hard, he would have failed the exam.
B. Even though he failed the exam, he didn’t work hard.
C. If he had worked hard, he would have passed the exam.
D. However hard he worked, he failed the exam.
Đáp án C
Câu gốc: He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy đã trượt kỳ thi
C. If he had worked hard, he would have passed the exam.
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đã học tập chăm chỉ, anh ấy có lẽ đã đậu kỳ thi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He did not work hard. He failed the exam
A. Even though he failed the exam, he didn’t work hard
B. Unless he had worked hard, he would have failed the exam
C. If he had worked hard, he would have passed the exam
D. However hard he worked, he failed the exam
Đáp án C
Tạm dịch: Anh ấy không làm việc chăm chỉ. Anh ấy trượt kỳ thi.
-Ngữ cảnh ở quá khứ nên viết lại câu điều kiện loại 3 và ngược lại với ngữ cảnh
If + S + had + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
A. Mặc dù anh trượt kỳ thi, anh ấy đã không làm việc chăm chỉ.
B. Nếu anh ấy không làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ trượt kỳ thi.
C. Nếu anh ấy làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ đỗ kỳ thi.
D. Cho dù anh ấy làm việc chăm chỉ thế nào đi nữa, anh ấy cũng trượt kỳ thi
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
He did not work hard. He failed the exam.
A. Even though he failed the exam, he didn’t work hard.
B. Unless he had worked hard, he would have failed the exam.
C. If he had worked hard, he would have passed the exam.
D. However hard he worked, he failed the exam.
Đáp án C
He did not work hard. He failed the exam.
Cậu ấy không học chăm. Cậu ấy trượt kì thi
= If he had worked hard, he would have passed the exam.
Nếu cậu ấy học chăm, cậu ấy đã có thể qua kì thi rồi. (Câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ)