chất hứu cơ X mạch hở chứa C,H,O có tỉ khối hơi so vs Oxi là 2.8125 . CHo X tách dụng vs Na dư thu được khí H2 bằng số mol của X tham gia pư > Xác định CTPT > Giúp mình vs
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ E. Khi E tác dụng với Na thì số mol khí H2 thoát ra bằng số mol E tham gia phản ứng. Kết luận không đúng về X là
A. Trong X có 2 nhóm hiđroxyl
B. X có 2 chức este
C. X có công thức phân tử C6H10O6
D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Đáp án D
Ta có: n N a O H = 0,2mol
Y tác dụng với Na thu được số mol khí H2 bằng số mol E nên E có 2 H linh động, hơn nữa X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên X sẽ phải có 2 nhóm COO.
Bảo toàn khối lượng: m x = 6,2 + 19,6 - 0,2.40 = 17,8
→ M x = 178
Ta có: n z = 0 , 2 n với n là số nhóm - O H → M z = 31 n
thỏa mãn n = 2 thì Z là HOCH2CH2OH.
Vì X mạch hở nên Y là muối axit đơn chức → M Y = 98 thỏa mãn Y là HOCH2COONa (vì E phải có liên kết hidro).
Suy ra X là HOCH2COOCH2CH2OOCCH2OH nên nhận định sai là X có khả năng tráng bạc
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Đem Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ E. Khi E tác dụng với Na thì số mol khí H2 thoát ra bằng số mol E tham gia phản ứng. Kết luận không đúng về X là
A. Trong X có 2 nhóm hiđroxyl
B. X có 2 chức este
C. X có công thức phân tử C6H10O6
D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Đáp án D
Ta có: .
Y tác dụng với Na thu được số mol khí H2 bằng số mol E nên E có 2 H linh động, hơn nữa X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 nên X sẽ phải có 2 nhóm COO.
Bảo toàn khối lượng:
Ta có: n z = 0 , 2 n với n là số nhóm thỏa mãn n = 2 thì Z là HOCH2CH2OH.
Vì X mạch hở nên Y là muối axit đơn chức → M y = 98 thỏa mãn Y là HOCH2COONa (vì E phải có liên kết hidro).
Suy ra X là
HOCH2COOCH2CH2OOCCH2OH nên nhận định sai là X có khả năng tráng bạc
Hợp chất hữu cơ no, mạch hở X chỉ chứa C, H, O, X có khối lượng mol phân tử là 90 gam/mol. Cho X tác dụng với NaHCO3 thì có khí bay ra. Cho X tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng số mol X. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện bài toán là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
Do X tác dụng với NaHCO3 có khí bay ra=> X chứa nhóm -COOH
X tác dụng hết với Na thu được số mol H2 bằng số mol X=> X chứa 2 nhóm -COOH hoặc 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH
Mà M=90 => X có thể là : (COOH)2 ; CH3-CH(OH)-COOH; CH2(OH)-CH2-COOH
1. Đốt cháy hoàn toàn b gam chất hữu cơ E (là chất khí ở đk thường, tạo bởi 2 nguyên tố) thu đc b gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của E
2.Chất hữu cơ X mạch hở ( chứa C, H, O ; thể lỏng ở đk thường) có tỉ khối hơi so vs metan là 5,625.Cho X td vs Na (dư) thu đc khí H2 có số mol = số mol của X tgpư .Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo có thể có ở X
1. E phải là hiđrocacbon. Gọi CTPT của E là CxHy (x ≤ 4; y chẵn)
PTPƯ: CxHy + (x + \(\dfrac{y}{4}\)) O2 -> xCO2 + \(\dfrac{y}{2}\)H2O
Theo ptpư ta có: nH2O = \(\dfrac{y}{2}\)nE ; hay \(\dfrac{m}{18}\)= \(\dfrac{y}{2}\). \(\dfrac{m}{12x+y}\)->\(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
x | 1 | 2 | 3 | 4 |
y | 1,5 | 3 | 4,5 | 6(nhận) |
Vậy CTPT của E là C4H6
2. Theo đề ta có: MX = 16 . 5,625= 90
Do X td vs Na (dư) thu đc số mol H2 = số mol của X tgpư nên X có tổng số nhóm -OH hoặc -COOH hoặc cả 2 nhóm bằng 2 → Số nguyên tử Oxi trong X lớn hơn hoặc bằng 2
Gọi CTPT của X là CxHyOz ta có: 12x + y + 16z = 90
TH1: z = 2 → 12x + y = 58 → x = 4 ; y = 10 → X có CTPT là C4H10O2
Vậy X có 2 nhóm -OH các CTCT có thể có là :
CH3-CH2-CH(OH)-CH2OH ; CH3-CH(OH)-CH2-CH2OH
HO-CH2-CH2-CH2-CH2OH ; CH3-CH(OH)-CH(OH)-CH3 CH2OH-CH(CH3)-CH2OH ; (CH3)2C(OH)-CH2OHTH2: z= 3 → 12x + y = 42 → x = 3 ; y = 6 → X có CTPT là C3H6O3
Vậy X có 1 nhóm -OH và 1 nhóm -COOH các CTCT có thể có là:
CH3-CH(OH)-COOH ; HO-CH2-CH2-COOH.
Ngoài ra X còn có thể là: CH2(OH)-CH(OH)-CHO hoặc HO-CH2-CO-CH2OH
TH3: z = 4 → 12x + y = 26 → x = 2; y = 2 → X có CTPT là C2H2O4
Vậy X có 2 nhóm –COOH. CTCT : HOOC-COOH Với z ≥5 (Loại)
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có thành phần nguyên tố là C, H và O. Trong X chỉ có một loại nhóm chức. X tác dụng được với kim loại Na cho khí H2, hòa tan được Cu(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X bằng oxi dư thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Chọn A.
Dựa vào các dữ kiện đề bài cho ta suy ra công thức của X có thể là C2H4(OH)2, CH3COOH, (COOH)2
G là hợp chất hữu cơ mạch cacbon không nhánh (chứa C, H, O). Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 30. Khi cho 2 mol G tác dụng với Na dư thì thu được 1 mol H2. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn điều kiện trên
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Đáp án A
MG = 60
2 mol G tạo 1 mol H2 → G có 1 hidro linh động
Các công thứccó thể có của G là :
Với 1 Oxi → C3H8O → CH3CH3CH2OH ; (CH3)2CH-OH
Với 2 Oxi → C2H4O2 → CH3COOH ; OHC-CH2OH
Hợp chất hữu cơ X (mạch hở) chứa C, H, O. Lấy 0,1 mol X cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M chỉ thu được 19,6 gam chất hữu cơ Y và 6,2 gam ancol Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được hợp chất hữu cơ T. Biết T tác dụng với Na thu được số mol H2 thoát ra bằng số mol T tham gia phản ứng. Trong số các kết luận sau về X:
(1) có 2 nhóm chức este.
(2) có 2 nhóm hiđroxyl.
(3) có công thức phân tử la C6H10O6.
(4) có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 4.
C. 1
D. 3
X là hợp chất mạch hở (chứa C,H,O) có phân tử khối bằng 90. Cho X tác dụng với Na dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Mặt khác, X có khả năng phản ứng với NaHCO3. Số công thức cấu tạo của X có thể là.
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho m gam ancol no, mạch hở X tác dụng hoàn toàn với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp hơi Y ( có tỉ khối hơi so với H2 là 47 3 ) có chất hữu cơ Z và thấy khối lượng chất rắn giảm 9,6 gam. Mặt khác, đốt a mol Z, thu được b mol CO2 và c mol nước, với b = a + c. Phần trăm khối lượng oxi có trong X là:
A. 52,17%.
B. 34,78%.
C. 51,61%.
D. 26,67%.
Chọn đáp án C.
Khi đốt Z có a = b – c ® Z là hợp chất có 2 liên kết p ® X là ancol hai chức.
R C H 2 O H 2 + 2 C u O → t ° R C H O 2 + 2 C u + 2 H 2 O
Có: n C u O phản ứng = 9 , 6 16 = 0 , 6 m o l ⇒ n R C H O 2 = 0 , 3 m o l n H 2 O = 0 , 6 m o l
⇒ M R C H O 2 = 47 3 .2.0 , 9 − 18.0 , 6 0 , 3 = 58 ⇒ R = 0
Þ Anđehit có công thức là OHC-CHO, ancol X có công thức HOCH2CH2OH
% m O X = 32 62 .100 % = 51 , 61 %