Cho 2 dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R21=2R1, U1=2U2. Hãy so sánh cường độ dòng điện chạy qua 2 dây dẫn và tính giá trị của cường độ dòng điện đó .
Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2.
Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 hai lần vì R1 nhỏ hơn R2 hai lần”. Theo em thì hai bạn nói vậy đúng hay sai?
A. Cả 2 bạn đều đúng
B. Cả 2 bạn đều sai
C. Bạn A đúng, Bạn B sai
D. Bạn A sai, bạn B đúng
Câu 1: Cho hai dây dẫn có giá trị điện trở là R1 và R2. Hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu mỗi dây dẫn lần lượt là U1 và U2. Biết R2 = 2.R1 và U1 = 2.U2. Khi đưa ra câu hỏi so sánh cường độ dòng điện chạy qua hai dây dẫn đó, bạn A trả lời: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì U1 lớn hơn U2 2 lần”. Bạn B lại nói rằng: “Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 2 lần vì R1 nhỏ hơn R2 2 lần”. Vậy bạn nào đúng? Bạn nào sai? Tại sao?
Theo định luật Ôm, cường độ dòng điện qua các điện trở được tính theo công thức:
I1=U1/R1=2U2/R1
I2=U2/R2=U2/(2R1)
suy ra I1/I2=4 suy ra I1=4I2
⇒ Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 4 lần ⇒ Hai bạn đều sai
\(\text{Theo định luật ôm: }\\ I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{2U_2}{R_1}\\ I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{U_2}{2R_1}\\ \text{Nên: } \frac{I_1}{I_2} \Rightarrow \frac{I_1}{4I_2}\\ \Rightarrow \text { Cường độ dòng điện qua R1 lớn hơn qua R2 là 4 lần}\\ \text{Nên 2 bạn sai hết}\)
1.nếu 2 điện trở R1,R2 mắc nối tiếp và R1=2R2 thì hiệu điện thế 2 đầu điện trở là A) U1=2U2 B) U1=4U2 C)U1=U2 D)2U1=U22.cường độ dòng điện chạ qua dây dẫn tỉ lệ nghịch vs điện trở của dây dẫn.nếu điện trở tăng 2,5 lần thì cường độ dòng điện :A) giảm 2,5 lần B) tăng 2,5 lần C)giảm 5 lần D)tăng 5 lần3.nếu 2 bóng đèn Đ1 (6V-3W) và Đ2 (6V-6W) mắc nối tiếp vào mạch điện 6V thìA) đèn 1 sáng hơn đèn 2 B)đèn 2 sáng hơn đèn 1 C) 2 đèn sáng = nhau D)2 đèn cháy4. nếu 2 dây dẫn = đồng cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1,R1 và S2=2S1,R2 thì:A) R1=4R2 B) R1=2R2 C)R2=4R1 D)R2=2R15.các thiết bị sau hoạt động đúng công suất định mức.Trường hợp nào dòng điện sinh công nhều nhất?A)bóng đèn dây tóc 220V-75W hoạt động trong 10h B)bàn là 220V-1200W hoạt động trong 20' C) máy sấy tóc 220V-900W hoạt động trong 2/3 h D) nồi cơm điện 220V-600W hoạt động trong 30'6.khi ko có dòng điện trong dây dẫn kim nam châm song song vs dây dẫn .khi có dòng điện kim nam châm sẽ:A) quay 1 vòng cho tới khi song song vs dây dẫn B)quay lệch 1 góc so vs dây dẫn C)quay tới khi vuông góc vs dây dẫn D)ko dịch chuyển
Câu 1 đặt vào hai đầu dây dẫn R1 và R2 một hiệu điện thế U a)biết cường độ dòng điện qua mạch lần lượt là 0,6A và 1,2A.So sánh điện trở R1 và R2 b)biết U=3,6V.Hãy tính R1 và R2 Câu 2 hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 10V , cường độ dòng điện dây dẫn là 0,2A.nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn trên giảm 2V.hỏi cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? Tôi đang cần gấp mong mọi người giúp ạ!
Câu 1:
a) Ta có công thức tính điện trở của \(R_1 ,R_2\) lần lượt là:
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}\) và \(R_2=\dfrac{U}{I_2}\)
Theo đề thì ta có: \(I_1< I_2\left(0,6< 1,2\right)\)
Từ đây \(\Rightarrow R_1=\dfrac{U}{I_1}>R_2=\dfrac{U}{I_2}\)
b) Điện trở \(R_1\):
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{3,6}{0,6}=6\Omega\)
Điện trở \(R_2\):
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{3,6}{1,2}=3\Omega\)
Câu 2: Điện trở giữa hai đầu dây dẫn là:
\(R=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{10}{0,2}=50\Omega\)
Hiệu điện thế sau khi thay đổi:
\(U_2=10-2=8V\)
⇒ Cường độ dòng điện thay đổi:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R}=\dfrac{8}{50}=\dfrac{4}{25}A\)
Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở là R1 và R2 = 2R1. So sánh độ lớn của cường độ dòng điện trong hai dây dẫn trên ?.
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{U}{R_1}\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{2R_1}=\dfrac{1}{2}I_1\)
Vậy \(I_2>I_1\) và lớn gấp \(\dfrac{1}{2}I_1\).
1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 3A khi hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn là 30V
a. Tính điện trở của dây dẫn
b. Đặt vào 2 đầu dây 1 hiệu điện thế là 20V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
c. Muốn cường độ dòng điện có giá trị như câu (b) giảm đi 1A( hiệu điện thế không đổi vẫn là 20V). Thì cần mắc hêm vào mạch 1 điện trở thứ 2. Hỏi điện trở thứ hai có giá trị bao nhiêu và mắc như thế nào?
a. \(R=U:I=30:3=10\left(\Omega\right)\)
b. \(I=U:R=20:10=2\left(A\right)\)
c. \(I'=2-1=1\left(A\right)\)
\(\Rightarrow R_{td}=U:I=20:1=20\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow R'=R_{td}-R=20-10=10\left(\Omega\right)\)
Đặt cùng 1 hiệu điện thế vào 2 đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 = 3 R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điên thế U1= 12V, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn 3A. Nếu tăng hiệu điện thế lên gấp 2 lần, thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{\left(12.2\right).3}{12}=6\left(A\right)\)
8.khi đặt vào 2 đầu điện trở R1 1 hiệu điện thế U1 thì cường độ dòng điện chảy qua điện trở I1=0,5A.khi đặt vào 2 đầu điện trở R2=2R1 thì hiệu điện thế U2=30V thì cường độ dòng điện chảy qua R2 là 0,75A.Hãy tính R1,R2 vàhiệu điện thế U1 .
\(I_2=0,75A\\ R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{30}{0,75}=40\text{Ω}\)
\(R_1=\dfrac{R_2}{2}=\dfrac{40}{2}=20\text{Ω}\)
\(U_1=I_1.R_1=0,5.20=10V\)