3. Tên gọi của vĩ tuyến 23° 27'. ( 8 chữ )
4.Từ dùng để chỉ các cư dân sống trong các thành phố, đô thị.( 6 chữ )
Từ dùng để chỉ các cư dân sống trong các thành phố, đô thị. ( 6 chữ )
C1: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
C2: Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên ?
C3: Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông dân.
C4: Nối sống giữa nông thôn và đô thị có gì khác nhau
C1: Châu Á
C2: Tokyo (Nhật Bản); Seoul (Hàn Quốc); Delhi (Ấn Độ); Mumbai (Ấn Độ); Malina (Philipines); Thượng Hải (Trung Quốc); Osaka (Nhật Bản); Kolkata (Ấn Độ); Karachi (Pakistan); Jakatra (Indonexia); Bắc Kinh (Trung Quốc); Dhaka (Bangladesh); Tehran (Iran)
C3 + C4:
Tiêu chí | Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
Hoạt động kinh tế chủ yếu | san xuất nông-lâm-ngư nghiệp | công nghiệp và dịch vụ |
Mật độ dân số | mật độ thường thấp, dân cư phân tán | mật độ cao, dân cư tập trung |
Cảnh quan | làng mạc, thôn xóm, đồng ruộng, nương rẫy,... | phố phường, xe cộ nhộn nhịp, nhiều công trình kiến trúc hiện đại |
Lối sống | mang lối sống truyền thống với nhiều phong tục tập quán | mang lối sống hiện đại, tác phong công nghiệp |
bn đăng từng câu thôi
mk bik làm mà nhìn nhìu quá] >> mệt
đăng từng câu thui bn ơi
nhiều quá nhìn oải ko mún làm
91,8% số dân đô thị sống trong các thành phố
A. lớn và rất lớn
B. nhỏ và rất nhỏ
C. trung bình và lớn
D. vừa và nhỏ
Câu 20: Điền những cụm từ còn thiếu vào chỗ trống ( ) trọng đoạn văn sau;
Hơn(1) ...... dân cư đới ôn hòa sống trong đô thị Sụ phát triển các đô thị đc tiến hành theo (2)...... . Nhiều đô thị mở rộng kết nối vs nhau thành (3)......hay(4)......lối sống đô thị đã trở thành phổ biến
Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, trong đó đô thị nào chiến đấu kéo dài nhất?
A. Thành phố Huế.
B. Thành phố Đà Nẵng
C. Thành phố Hà Nội.
D. Thành phố Vinh.
Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, trong đó đô thị nào chiến đấu kéo dài nhất?
A. Thành phố Huế.
B. Thành phố Đà Nẵng
C. Thành phố Hà Nội.
D. Thành phố Vinh.
Dựa vào bảng 18.1 nhận xét Lào hoặc Cam-pu-chia về:
- Số dân, gia tăng, mật độ dân số.
- Thành phần dân tộc, ngôn ngữ phổ biến, tôn giáo, tỉ lệ số dân biết chữ.
- Bình quân thu nhập đầu người.
- Tên các thành phố lớn, tỉ lệ dân cư đô thị.
- Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước (về số lượng, trình độ văn hoá của dân cư).
Trả lời
* Cam-pu-chia:
- Số dân: 12,3 triệu người, gia tăng cao (1,7% năm 2002), mật độ dân số trung bình 67 người/km2 (thế giới 46 người/km2).
- Dân cư Cam-pu-chia chủ yếu là người Khơ-me, chiếm 90% dân số. Ngoài ra còn có người Việt, Hoa. Ngôn ngữ được dùng phổ biến là tiếng Khơ-me. Đa số dân cư theo đạo Phật (95% dân cư). Tỉ lệ biết chữ khá thấp (35%).
- Chất lượng cuộc sống của người dân cũng còn thấp do bình quân thu nhập đầu người chỉ đạt mức 280 USD/năm (năm 2001).
- Tỉ lộ dân thành thị 16% (năm 2002). Dân cư đô thị tập trung tại một số thành phố lớn như Phnôm Pênh (thủ đô), Ba-đom-boong, Công-pông Thôm. Xiêm Riệp...
-Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước: Cam-pu-chia gặp khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế do thiếu đội ngũ lao động có trình độ, dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn (gần 80,9% dân số), trình độ dân trí chưa cao.
* Cam-pu-chia:
- Số dân: 12,3 triệu người, gia tăng cao (1,7% năm 2002), mật độ dân số trung bình 67 người/km2 (thế giới 46 người/km2).
- Dân cư Cam-pu-chia chủ yếu là người Khơ-me, chiếm 90% dân số. Ngoài ra còn có người Việt, Hoa. Ngôn ngữ được dùng phổ biến là tiếng Khơ-me. Đa số dân cư theo đạo Phật (95% dân cư). Tỉ lệ biết chữ khá thấp (35%).
- Chất lượng cuộc sống của người dân cũng còn thấp do bình quân thu nhập đầu người chỉ đạt mức 280 USD/năm (năm 2001).
- Tỉ lộ dân thành thị 16% (năm 2002). Dân cư đô thị tập trung tại một số thành phố lớn như Phnôm Pênh (thủ đô), Ba-đom-boong, Công-pông Thôm. Xiêm Riệp...
-Nhận xét tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước: Cam-pu-chia gặp khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế do thiếu đội ngũ lao động có trình độ, dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn (gần 80,9% dân số), trình độ dân trí chưa cao.
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần:
Select one:
A. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa
B. Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
C. Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
D. Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa
Để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của đô thị cần:
Select one:
A. Giảm bớt tốc độ đô thị hóa
B. Hạn chế dòng di dân từ nông thôn vào đô thị
C. Ngăn chặn lối sống cư dân nông thôn nhích gần lối sống thành thị
D. Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa
D. Tiến hành đô thị hóa xuất phát từ công nghiệp hóa