Năm 2001, dân số sống trong các đô thị là bao nhiêu ?
A/ 4 tỉ người
B/ 5 tỉ người
C/ 6 tỉ người
D/ 7 tỉ người
Câu 6. Siêu đô thị là đô thị có số dân khoảng A. 6 triệu . B. 7 triệu. C. 8 triệu. D. 9 triệu.
vì sao tốc độ đô thị hóa ở đối nóng tăng nhanh?hậu quả?
Địa lí
1: Châu Âu
1) Châu âu tiếp giáp với các châu lục,biển và đại lượng ?
2)D
A) Các dạng địa hình của Châu Âu ? Đại bổ phận lãnh thổ Châu Âu thuộc kiểu khí hậu nào ? kể tên các con sông lớn ở Châu Âu ?
B) Đặc điểm đô thị hóa Châu Âu
2:Châu Á
1) Trình bày vị trí địa lí Châu Á
2) Đặc điểm tự nhiên Châu Á
3) Châu Á được chia thành mấy khu vực (Không tính phần lãnh thổ Liên Băng Nga).Việt Nam ở khu vực nào ?
4) Đặc điểm dân cư,xã hội,kinh tế Châu Á
5) Cho bảng số liệu:Dân số các châu lục và trên thế giới năm 2020 (đơn vị : Triệu người)
Châu lục | Châu Á | Châu Phi | Châu Âu | Châu Mĩ | Châu Đại Dương | Thế giới |
Dân số | 4641,1 | 1340,6 | 747,6 | 1022,8 | 42,7 | 7794,8 |
A) Tính tỉ lệ nhận số các châu lục so với thế giới ?
B) Nhận xét bảng số liệu sau khi đã xử lí ?
3: Châu Phi
1) Trình bày vị trí địa lí Châu Phi ?
2) Đặc điểm tự nhiên Châu Phi.Vì sao Châu Phi có khí hậu khô hạn bậc nhất thế giới ?
3) Vì sao các loài động vật hoang giã ở Châu Phi đang bị suy giảm ? Sự suy giảm các loài động vật hoang giã gây hậu quả gì ?
HẾT
1.nêu sự khác nhau về hình thái bên ngoài cơ thể giữa các chủng tộc trên thế giới và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2.nêu lên những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở môi trường xích đạo ẩm.
3.so sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế và lối sống.
4.ghi tên 1 số siêu đô thị ở các châu:Á;Âu;Phi;Mĩ.
đới nóng , đới ôn hòa đới lạnh mỗi đới có bao nhiêu % dân số sống trong đô thị ( thành phố)
Câu 1. Tháp tuổi biểu thị dân số trẻ có hình dạng: A. Đáy tháp rộng hơn thân tháp. B .Thân và đáy đều rộng. C .Thân tháp rộng hơn đáy tháp D. Thân và đáy tháp đều hẹp. Câu 2. Tính mật độ dân số Việt Nam năm 2020 (biết diện tích: 329.314 km2, dân số: 97.483.374 người)? A. 293 người/km2. B. 294 người/km2. C. 295 người/km2 . D. 296 người/km2. Câu 3. Trên tháp tuổi lớp người trong độ tuổi lao động được biểu thị ở: A. phần đáy. B. phần thân. C. phần đỉnh. D. phần thân và phần đỉnh. Câu 4. Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 chí tuyến theo thứ tự: A. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan B. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa C. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc D. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa Câu 5. Đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm là A. nóng và ẩm quanh năm. B. nắng nóng và mưa theo mùa. C. độ ẩm cao và mưa theo mùa. D. nhiệt độ chênh lệch ngày đêm rất lớn. Câu 6. Siêu đô thị là đô thị có số dân khoảng A. 6 triệu . B. 7 triệu. C. 8 triệu. D. 9 triệu. Câu 7. Châu lục có số dân đông nhất thế giới hiện nay là A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Mĩ. Câu 8. Tỉ lệ dân sống ở đới nóng là A.30% B. 40% C. 50% D. 60% Câu 9. Màu vàng đỏ phổ biến trên loại đất feralit của vùng nhiệt đới là do sự có mặt của A. lượng nước dồi dào trong đất. B. ôxit silic, nhôm tập trung. C. ôxit sắt, nhôm tích tụ. D. sự có mặt của chất khoáng N, P, K.
Câu 4. Biện pháp bảo vệ tài nguyên môi trường ở đới nóng là
A. gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
B. giảm gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của người dân.
C. giảm gia tăng dân số, nâng cao đời sống của người dân. .
D. giảm gia tăng dân số, phát triển kinh tế.
Câu 5. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng nhanh dân số ở đới nóng vào những năm 60 của thế kỉ XX?
A. Do nhiều nước ở đới nóng chịu ảnh hưởng của chiến tranh.
B. Do sự tiến bộ y tế, kinh tế phát triển.
C. Do nhiều nước ở đới nóng giành được độc lập.
D. Do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
Câu 6. Biện pháp nâng cao bình quân lương thực theo đầu người ở đới nóng là
A. gia tăng dân số, phát triển sản xuất lương thực.
B. giảm gia tăng dân số.
C. phát triển sản xuất lương thực.
D. giảm gia tăng dân số, phát triển sản xuất lương thực.
giúp em với ạ,em cảm ơn ạ