Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn : NH4HCO3 , (NH4)CO3 , NaHCO3 , NH4NO3 , BaCO3, Na2CO3 , HCl , H2SO4
Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn : NH4HCO3 , (NH4)CO3 , NaHCO3 , NH4NO3 , BaCO3, Na2CO3 , HCl , H2SO4
- Hòa tan các chất trên vào nước, chỉ có BaCO3 không tan
- Thử các chất còn lại bằng quỳ tím : HCl, H2SO4 hóa đỏ
- Cho dung dịch BaCl2 vào mỗi loại axit trên, chỉ có H2SO4 tạo kết tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 = BaSO4 + 2HCl
- Cho dung dịch CaCl2 lần lượt vào 5 chất còn lại : NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3, Na2CO3. Chỉ có các muối carbonate tạo kết tủa trắng
Ca{2+} + CO3{2-} = CaCO3
- Dùng dung dịch NaOH nhận biết nhóm (NH4)2CO3, Na2CO3 : chỉ có muối ammonium tạo khí có mùi khai
NH4{+} + OH{-} = NH3 + H2O
- Dùng dung dịch NaOH nhận biết nhóm NH4HCO3, NaHCO3, NH4NO3 : chỉ có NaHCO3 không phản ứng tạo NH3
- Dùng dung dịch HCl nhận biết NH4HCO3 và NH4NO3 : chỉ có NH4HCO3 phản ứng tạo bọt khí CO2
NH4HCO3 + HCl = NH4Cl + CO2 + H2O
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất thử em hãy nhận biết các các dung dịch mất nhãn sau:
1. AgNO3, Na2CO3, KNO3.
2. BaCl2, K2SO3, NaCl.
3. HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4.
4. NH4NO3, (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4.
5. NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, CuCl2, NaCl.
1. Cho HNO3 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng -> Na2CO3
- Không tác dụng -> AgNO3, KNO3
Cho từng chất tác dụng với Na2CO3 vừa nhận biết được:
- Có tác dụng -> AgNO3
- Không tác dụng -> KNO3
2. Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng:
+ Kết tủa trắng -> BaCl2
+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra -> K2SO3
- Không tác dụng -> NaCl
3. Cho thử quỳ tím:
- Đổi màu xanh -> Ba(OH)2
- Đổi màu đỏ -> HCl, H2SO4 (1)
- Không đổi màu -> NaCl, K2SO3 (2)
Cho từng chất (1) tác dụng với từng chất (2), có 2 cặp chất tác dụng với nhau:
- HCl và K2SO4
- NaCl và H2SO4
Chỉ dùng một hóa chất, bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết những dung dịch mất nhãn sau: Ba(OH)2, AlCl3, H2SO4, HCl, NaCl, CuCl2, Na2CO3, NaHCO3.
mọi người giúp mình với
Trích mỗi hóa chất 1 ít làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh : Ba(OH)2, Na2CO3, NaHCO3
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: H2SO4, HCl
Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu: AlCl3, NaCl, CuCl2
Cho lần lượt 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ vào 3 mẫu làm quỳ tím hóa xanh
Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện 1 \(\downarrow\), 2 \(\uparrow\) là H2SO4
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(H_2SO_4+2NaHCO_3\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O+2CO_2\)
Mẫu thử nào phản ứng xuất hiện 2 \(\uparrow\) là HCl
\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
\(2HCl+Na_2CO_3\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+H_2O+CO_2\)
=> Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh xuất hiện kết tủa khi phản ứng với H2SO4 là Ba(OH)2
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 dung dịch còn lại làm quỳ tím hóa xanh chưa phân biệt được. Nếu thấy khí thoát ra ngay là NaHCO3, một lúc sau mới có khí là Na2CO3
Cho dd Ba(OH)2 bằng 1 lượng vừa đủ vào các dung dịch làm quỳ tím không đổi màu
Dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa xanh là CuCl2
\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2\rightarrow BaCl_2+Cu\left(OH\right)_2\)
Dung dịch nào phản ứng xuất hiện kết tủa trắng là AlCl3
\(3Ba\left(OH\right)_2+2AlCl_3\rightarrow3BaCl_2+2Al\left(OH\right)_3\)
Dung dịch còn lại không phản ứng là NaCl
1.hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn sau đựng trong 3 lọ riêng biệt :
a) NaOH, H2SO4, HCL
b)HCL, NaOH, Na2SO4
c) HCL, NaCL, Na3PO4
d) Ba(NO3)2, NH4NO3, Na3PO4
e) Na3PO4, NaNO3, NH4NO3, (NH4)3PO4
f) Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3
a)
- dùng quỳ tím:
+NaOH --> xanh
+H2SO4, HCl --> đỏ
-dùng dd BaCl2:
+Tạo kết tủa trắng : H2SO4
+Ko pư: HCl
b) Dùng quỳ tím:
-Xanh:NaOH
-Đỏ:HCl
-Ko đổi màu:Na2SO4
c)Quỳ:
- Đỏ: HCl
-Xanh:Na3PO4 (vì là muối của bazo manh + axit yếu => môi trường kiềm)
-Ko đổi màu: NaCl
Có các lọ mất nhãn chứa các dung dịch không màu sán Ba(OH) NH4NO3 (NH4)2SO4 H2SO4 - Em chỉ dùng phenolphtalein để nhận biết chúng? - Viết phương trình hóa học minh họa.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch phenolphtalein vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào hoá hồng là $Ba(OH)_2$
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào các mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng và khí mùi khai là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử nào tạo khí mùi khai là $NH_4NO_3$
$2NH_4NO_3 + Ba(OH)_2 \to Ba(NO_3)_2 + 2NH_3 + 2H_2O$
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa xanh: Na3PO4
+) Quỳ tím không đổi màu: KCl
+) Quỳ tím hóa đỏ: NH4NO3 và (NH4)2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: (NH4)2SO4
PTHH: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NH_4Cl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NH4NO3
Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3,(NH4)2SO4,K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
A. NaOH
B. Ba
C. Quỳ tím
D. Na
Đáp án B
Khi dùng : Ba
+) NH4NO3: có khí mùi khai
+) (NH4)2SO4: khí mùi khai và kết tủa trắng
+) K2SO4 : kết tủa trắng
Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3,(NH4)2SO4,K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
A. NaOH
B. Ba
C. Quỳ tím
D. Na
Khi dùng : Ba
+) NH4NO3: có khí mùi khai
+) (NH4)2SO4: khí mùi khai và kết tủa trắng
+) K2SO4 : kết tủa trắng
Đáp án B
Để nhận biết các dung dịch : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
A. Ba
B. NaOH
C. Na
D. Quỳ tím
Đáp án : A
Khi dùng : Ba
+) NH4NO3 : có khí mùi khai
+) (NH4)2SO4 : khí mùi khai và kết tủa trắng
+) K2SO4 : kết tủa trắng